Kết quả 31-40 trên 44 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Bản cáo bạch
|
Prospectus
|
Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán... để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông tin.
|
Tỷ lệ cổ tức trên thị giá cổ phần
|
Dividend Yield
|
Chỉ số Tỷ lệ cổ tức trên thị giá cổ phần (Dividend Yield) là một công cụ hữu hiệu giúp nhà đầu tư quyết định nên chọn đầu tư vào doanh nghiệp nào. Chỉ số này phản ánh mối quan hệ giữa cổ tức nhà đầu tư nhận được với thị giá của cổ phiếu mà nhà đầu tư mua vào.
|
Cổ phiếu quỹ
|
Treasury stock
|
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành mua ngược lại từ thị trường chứng khoán.
|
Các tỷ lệ cân đối kế toán
|
Balance sheet ratios
|
Các tỷ lệ cân đối kế toán dùng để đánh giá khả năng tài chính (cho vay và trả nợ) và các thay đổi vị thế tài chính của của một ngân hàng thương mại dựa trên các dữ kiện báo cáo trong bảng cân đối kế toán.
|
Bong bóng kinh tế
|
Economic bubble
|
Hiện tượng bong bóng kinh tế (đôi khi còn gọi là "bong bóng đầu cơ", "bong bóng thị trường", "bong bóng tài chính" hay "speculative mania") là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững.
|
Cán cân vãng lai
|
Drawing account
|
Có hai loại cán cân vãng lai (còn gọi là tài khoản vãng lai) là tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia và tài khoản vãng lai trong nghiệp vụ ngân hàng.
|
Chỉ số của các nhà quản lí mua hàng của Chicago
|
Chicago Purchasing Managers’ Index
|
Chỉ số Chicago PMI dựa trên những cuộc điều tra trong đó hơn 200 nhà quản lí đánh giá sức mua trong nền công nghiệp sản xuất khu vực Chicago nơi phản ánh hoạt động phân phối của cả quốc gia.
|
Consumer Confidence Index
|
Chỉ số niềm tin tiêu dùng
|
Chỉ số CCI dựa trên một cuộc khào sát 5000 người tiêu dùng về thái độ của họ đối với tình hình hiện tại và những mong muốn của họ trước tình trạng nền kinh tế đang tuột giảm.
|
Doanh số bán nhà mới
|
New Home Sales
|
Chỉ số Doanh số bán nhà mới được xem như là một chỉ số thống kê số lượng nhà vừa bán ra cho các gia đình mới, cho phép đo lường số lượng căn hộ mới được xây dựng so với doanh số bán cam kết trong 1 tháng
|
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận
|
Income Growth Rate
|
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cho biết mức tăng trưởng lợi nhuận tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ.
|