Kết quả 41-50 trên 77 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Chứng khoán
|
Security
|
Chứng khoán là các loại giấy tờ có giá và có thể mua bán trên thị trường, gọi là thị trường chứng khoán, khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường đó.
|
Hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay
|
EBIT Margin
|
Hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay (thường được biết đến nhiều hơn với cái tên hệ số biên lợi nhuận hoạt động - tiếng Anh: operating profit margin) phản ánh hiệu quả quản lý tất cả chi phí hoạt động, bao gồm giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp.
|
Khoản phải thu
|
Accounts Receivable
|
Khoản phải thu là khoản mà khách hàng (cá nhân hay công ty) phải trả cho một doanh nghiệp cho những sản phẩm hay dịch vụ đã được chuyển đến hay đã được sử dụng mà chưa được trả tiền.
|
Báo cáo kết quả kinh doanh
|
Income Statement
|
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định” có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
|
Biên an toàn
|
Margin of safety
|
Là một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an toàn.
|
Các khoản đầu tư mục tiêu
|
Targeted Investments
|
Các quỹ tương hỗ luôn luôn hướng tới một mục tiêu cụ thể nào đó. Để đạt được những mục tiêu đó, các quỹ sẽ thực hiện một số loại hình đầu tư.
|
Cán cân thương mại
|
Balance of trade
|
Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế.
|
Chế độ hai bản vị
|
Double Standard System
|
Chế độ hai bản vị là chế độ tiền tệ mà pháp luật của nhà nước quy định hai loại kim loại vàng và bạc đồng thời làm kim loại tiền tệ, hai loại tiền vàng và tiền bạc được tự do đúc và có hiệu lực pháp lý thanh toán vô hạn.
|
Chênh giá mở cửa thị trường
|
Opening gap
|
Trong giao dịch cổ phiếu chênh giá mở cửa thị trường là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa ngày hôm trước, thông thường là do những thông tin đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu trong thời gian thị trường đóng cửa.
|
Chi phí chìm
|
Sunk costs
|
Chi phí chìm là khoản chi phí đã mất thì không lấy lại được. Các chi phí chìm mặc dù có thật, nhưng chúng không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi tính toán hiệu quả kinh tế của những dự án trong tương lai.
|