Kết quả 41-50 trên 64 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Thu nhập ròng trên cổ phần
|
Earnings Per Share
|
EPS (Thu nhập trên cổ phần) là một trong những chỉ tiêu cơ bản để lựa chọn Cổ phiếu (CP) tốt và cũng là thông số tài chính phổ biến được các nhà đầu tư trên thị trường Chứng khoán (TTCK) thường hay sử dụng để quyết định đầu tư, mua bán chứng khoán.
|
Bán khống
|
Short Sales
|
Trong tài chính, Short sales hay Short selling hoặc Shorting là một nghiệp vụ trên thị trường tài chính được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán giảm.
|
Cổ tức
|
Dividend
|
Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty cổ phần
|
Bán cổ phần khơi mào
|
Equity carve out
|
Hoạt động bán cổ phần khơi mào, còn gọi là chia tách một phần, xảy ra khi công ty mẹ tiến hành bán ra công chúng lần đầu một lượng nhỏ (dưới 20%) cổ phần của công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền sở hữu.
|
Chi phí cơ hội
|
Opportunity cost
|
Trong kinh tế học chi phí cơ hội là sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ lỡ. Bất cứ quyết định nào bao gồm trong số nhiều lựa chọn đều có chi phí cơ hội.
|
Chỉ số A-D
|
Advance - Decline Index
|
Chỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị trường.
|
Chứng chỉ tham gia đầu tư
|
Participatory Notes
|
P-Notes về cơ bản là một dạng công cụ tài chính phái sinh được phát hành riêng cho NĐTNN bởi các tổ chức đầu tư đang hoạt động tại những TTCK mới nổi.
|
Giá trị ghi sổ
|
Book Value
|
Giá trị ghi sổ cho biết giá trị tài sản công ty còn lại thực sự là bao nhiêu nếu ngay lập tức công ty rút lui khỏi kinh doanh.
|
Thị trường theo chiều giá xuống
|
Bear Market
|
Thị trường theo chiều hướng xuống Giá rớt trong một thời khoảng kéo dài.
|
Tín dụng thương mại
|
Trade credit
|
Tín dụng thương mại là loại tín dụng rất phổ biến trong tín dụng quốc tế, là loại tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp cấp cho nhau vay, không có sự tham gia của ngân hàng hoặc cũng có thể hiểu là loại tín dụng được cấp bằng hàng hóa dịch vụ chứ không phải bằng tiền
|