Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Hệ số lợi nhuận hoạt động
|
Operating Profit Margin
|
Hệ số biên lợi nhuận hoạt động cho biết lãnh đạo doanh nghiệp đã thành công đến mức nào trong việc tạo ra lợi nhuận từ hoạt động của doanh nghiệp.
|
Hệ số nguy cơ phá sản
|
Z-Score
|
Hệ số nguy cơ phá sản giúp các nhà đầu tư đánh giá rủi ro tốt hơn, thậm chí có thể dự đoán được nguy cơ phá sản của doanh nghiệp trong tương lai gần.
|
Hệ số vòng quay hàng tồn kho
|
Inventory Turnover Ratio
|
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
|
Kinh doanh chênh lệch lãi suất
|
Carry trade
|
Hành động vay đồng tiền có lãi suất thấp sau đó đổi lấy đồng tiền có lãi suất cao hơn được gọi là "Carry trade".
|
Tài sản ngắn hạn
|
Current assets
|
Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lưu động là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm.
|
Thu nhập ròng
|
Net Income
|
Thu nhập ròng là tổng thu nhập của một doanh nghiệp, hay còn gọi là lợi nhuận thuần. Thu nhập ròng được tính toán từ tổng thu nhập có điều chỉnh thêm các khoản chi phí hoạt động, khấu hao, lãi suất, thuế và các chi phí khác liên quan đến họat động kinh doanh của doanh nghiệp. Số liệu này được thể hiện trên báo cáo thu nhập, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, đó là số liệu tính toán nằm ở dòng cuối cùng nên còn được gọi bằng tên tiếng Anh là "the bottom line". Chỉ số này cũng được sử dụng để tính toán thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS).
|
Thu nhập ròng trên cổ phần
|
Earnings Per Share
|
EPS (Thu nhập trên cổ phần) là một trong những chỉ tiêu cơ bản để lựa chọn Cổ phiếu (CP) tốt và cũng là thông số tài chính phổ biến được các nhà đầu tư trên thị trường Chứng khoán (TTCK) thường hay sử dụng để quyết định đầu tư, mua bán chứng khoán.
|
Thu nhập trước lãi vay và thuế
|
Earnings Before Interest and Tax
|
Thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT) là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của công ty, và được tính bằng bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền trả lãi (chi phí lãi vay) và thuế thu nhập.
|
Tín dụng thương mại
|
Trade credit
|
Tín dụng thương mại là loại tín dụng rất phổ biến trong tín dụng quốc tế, là loại tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp cấp cho nhau vay, không có sự tham gia của ngân hàng hoặc cũng có thể hiểu là loại tín dụng được cấp bằng hàng hóa dịch vụ chứ không phải bằng tiền
|
Trái khoán
|
Debenture
|
Trái khoán là một công cụ nợ không được bảo đảm bằng các tài sản hữu hình hoặc kí quỹ nào mà nó chỉ được đảm bảo bằng mức độ tin cậy về khả năng trả nợ hay là uy tín của chính công ty phát hành trái khoán.
|