Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Chỉ số chi tiêu cho lao động
|
Employment Cost Index
|
Chỉ số ECI được tạo ra để tính toán sự thay đổi trong chi tiêu cho lao động bao gồm tiền công, tiền lương cũng như lợi ích đạt được.
|
Chỉ số giá tiêu dùng
|
Consumer Price Index
|
CPI là một chỉ số dùng để tính toán sự thay đổi giá cả của một số mặt hàng đại diện của các sản phẩm và dịch vụ như thức ăn, năng lượng, dụng cụ nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông, chăm sóc sức khỏe, giải trí và giáo dục. Nó cũng có thể được coi là chỉ số chi tiêu cho cuộc sống
|
Doanh thu
|
Revenues
|
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
|
Khoản phải trả
|
Accounts Payable
|
Khoản phải trả là một khoản mục kế toán thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiêp phải trả toàn bộ số nợ ngắn hạn của mình cho các chủ nợ.
|
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản
|
Total Debt To Total Assets Ratio
|
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn.
|
Chỉ số của các nhà quản lí mua hàng của Chicago
|
Chicago Purchasing Managers’ Index
|
Chỉ số Chicago PMI dựa trên những cuộc điều tra trong đó hơn 200 nhà quản lí đánh giá sức mua trong nền công nghiệp sản xuất khu vực Chicago nơi phản ánh hoạt động phân phối của cả quốc gia.
|
Chỉ số giá trên doanh thu
|
Price to Sales Ratio
|
Chỉ số giá trên doanh thu là một trong các chỉ số dùng để đánh giá giá trị cổ phiếu hiện hành so với quá khứ, và so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
|
Chỉ số giá trị tài sản thuần
|
Net Asset Value
|
Chỉ số "giá trị tài sản thuần" (chỉ số NAV) có liên quan mật thiết đến việc xác định giá trị tài sản công ty và tài sản cổ đông. Từ đó nhà đầu tư sẽ không bị nhầm lẫn giữa cái bề thế bên ngoài và cái bản chất tài sản thật bên trong của công ty.
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
Province Competitive Index
|
PCI là chỉ số xếp hạng chất lượng điều hành kinh tế của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo lập môi trường chính sách thuận lợi cho việc phát triển Doanh nghiệp dân doanh.
|
Chỉ số thanh toán tiền mặt
|
Cash Ratio
|
Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền (ví dụ chứng khoán khả mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn.
|