VN-INDEX 1.252,56 -7,19/-0,57% |
HNX-INDEX 226,88 -0,61/-0,27% |
UPCOM-INDEX 92,15 -0,17/-0,18% |
VN30 1.317,34 -9,31/-0,70% |
HNX30 488,57 -1,41/-0,29%
08 Tháng Mười Một 2024 9:00:52 CH - Mở cửa
Kết quả 41-50 trên 83 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Doanh thu
|
Revenues
|
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
|
Quỹ tương hỗ
|
Mutual Fund
|
Quỹ tương hỗ là quỹ được điều hành bởi công ty đầu tư nhằm huy động vốn cổ đông và đầu tư vào chứng khoán, trái phiếu, hợp đồng option, hàng hoá hay các chứng khoán trên thị trường tiền tệ, thường phát hành chứng khoán quỹ để huy động vốn
|
Chỉ số của các nhà quản lí mua hàng của Chicago
|
Chicago Purchasing Managers’ Index
|
Chỉ số Chicago PMI dựa trên những cuộc điều tra trong đó hơn 200 nhà quản lí đánh giá sức mua trong nền công nghiệp sản xuất khu vực Chicago nơi phản ánh hoạt động phân phối của cả quốc gia.
|
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu
|
Total Debt to Equity Ratio
|
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình
|
Khoản phải trả
|
Accounts Payable
|
Khoản phải trả là một khoản mục kế toán thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiêp phải trả toàn bộ số nợ ngắn hạn của mình cho các chủ nợ.
|
Bảng cân đối kế toán
|
Balance sheet
|
Bản cân đối kế toán cho biết tình trạng tài sản của công ty, nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm ấn định
|
Báo cáo thường niên
|
Annual report
|
Báo cáo thường niên là một tài liệu xuất bản hàng năm mà một công ty đại chúng hoặc quỹ tương hỗ phải cung cấp cho các cổ đông nhằm mô tả hoạt động và tình hình tài chính của mình trong năm vừa qua.
|
Chi phí hoạt động
|
Operating expenses
|
Chi phí hoạt động đối với các công ty buôn bán là những chi phí xảy ra trong quá trình hoạt động bình thường của công ty, không phải là chi phí của hàng bán.
|
Chỉ số giá tiêu dùng
|
Consumer Price Index
|
CPI là một chỉ số dùng để tính toán sự thay đổi giá cả của một số mặt hàng đại diện của các sản phẩm và dịch vụ như thức ăn, năng lượng, dụng cụ nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông, chăm sóc sức khỏe, giải trí và giáo dục. Nó cũng có thể được coi là chỉ số chi tiêu cho cuộc sống
|
Chứng khoán
|
Security
|
Chứng khoán là các loại giấy tờ có giá và có thể mua bán trên thị trường, gọi là thị trường chứng khoán, khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường đó.
|
|
|
|
|
|