Kết quả 61-70 trên 89 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Các chỉ số quỹ tương hỗ
|
Mutual fund indexes
|
Kết quả kinh doanh của 21 hạng mục quỹ tương hỗ, mỗi quỹ với một mục tiêu khác nhau sẽ được thông báo hàng ngày trong Bảng chỉ số Lipper.
|
Các khoản đầu tư mục tiêu
|
Targeted Investments
|
Các quỹ tương hỗ luôn luôn hướng tới một mục tiêu cụ thể nào đó. Để đạt được những mục tiêu đó, các quỹ sẽ thực hiện một số loại hình đầu tư.
|
Các khoản phải thu
|
Receivables
|
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
|
Các tỷ lệ cân đối kế toán
|
Balance sheet ratios
|
Các tỷ lệ cân đối kế toán dùng để đánh giá khả năng tài chính (cho vay và trả nợ) và các thay đổi vị thế tài chính của của một ngân hàng thương mại dựa trên các dữ kiện báo cáo trong bảng cân đối kế toán.
|
Cầm cố chứng khoán
|
Mortgage stock
|
Cầm cố chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên cơ sở hợp đồng pháp lý của hai chủ thể tham gia, trong đó quy định rõ giá trị chứng khoán cầm cố, số tiền vay, lãi suất và thời hạn trả nợ, phương thức xử lý chứng khoán cầm cố.
|
Cán cân thương mại
|
Balance of trade
|
Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế.
|
Cán cân vãng lai
|
Drawing account
|
Có hai loại cán cân vãng lai (còn gọi là tài khoản vãng lai) là tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia và tài khoản vãng lai trong nghiệp vụ ngân hàng.
|
Chi phí cơ hội
|
Opportunity cost
|
Trong kinh tế học chi phí cơ hội là sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ lỡ. Bất cứ quyết định nào bao gồm trong số nhiều lựa chọn đều có chi phí cơ hội.
|
Chỉ số A-D
|
Advance - Decline Index
|
Chỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị trường.
|
Chu kỳ kinh doanh
|
Business Cycle
|
Chu kỳ kinh doanh (hay còn gọi là chu kỳ kinh tế) là quá trình biến động của nền kinh tế qua các giai đoạn có tính lặp.
|