Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Hệ số biên lợi nhuận gộp
|
Gross Profit Margin
|
Hệ số biên lợi nhuận gộp hay còn gọi là tỷ lệ lãi gộp (tên tiếng Anh: gross margin, gross profit margin, gross profit rate) được tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận gộp chia cho doanh thu.
|
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phần
|
Price to Earning Ratio
|
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu, gọi tắt là P/E (viết tắt của cụm từ Price to Earning Ratio), là hệ số dùng để đánh giá đo lường mối liên hệ giữa thu nhập hiện tại và giá mỗi cổ phiếu, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cho mỗi cổ phiếu cao hơn mức thu nhập hiện tại bao nhiêu lần.
|
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
|
Interest Coverage Ratio
|
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.
|
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
|
Current Ratio
|
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
|
Hệ số thu nhập trên tài sản
|
Return on Assets
|
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời.
|
Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư
|
Return on Invested Capital
|
Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (Return of Invested Capital - ROIC) phản ánh khả năng sử dụng vốn đầu tư để tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.
|
Hệ số thu nhập trên vốn sử dụng
|
Return On Capital Employed
|
Hệ số thu nhập trên vốn sử dụng là chỉ số thể hiện khả năng thu lợi nhuận của một doanh nghiệp dựa trên lượng vốn đã sử dụng.
|
Khoản phải trả
|
Accounts Payable
|
Khoản phải trả là một khoản mục kế toán thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiêp phải trả toàn bộ số nợ ngắn hạn của mình cho các chủ nợ.
|
Tài sản lưu động ròng
|
Net Current Asset
|
Tài sản lưu động ròng hay vốn luân chuyển ròng, đôi khi còn gọi là vốn luân chuyển là phần chênh lệch giữa tài sản lưu động và tổng các khoản nợ lưu động (nợ ngắn hạn).
|
Thu nhập ròng trên cổ phần
|
Earnings Per Share
|
EPS (Thu nhập trên cổ phần) là một trong những chỉ tiêu cơ bản để lựa chọn Cổ phiếu (CP) tốt và cũng là thông số tài chính phổ biến được các nhà đầu tư trên thị trường Chứng khoán (TTCK) thường hay sử dụng để quyết định đầu tư, mua bán chứng khoán.
|