Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Cấu trúc vốn
|
Capital Structure
|
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh.
|
Chênh giá mở cửa thị trường
|
Opening gap
|
Trong giao dịch cổ phiếu chênh giá mở cửa thị trường là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa ngày hôm trước, thông thường là do những thông tin đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu trong thời gian thị trường đóng cửa.
|
Chênh lệch giá đặt mua/bán
|
Bid/Ask spread
|
Chênh lệch giá đặt mua/đặt bán là mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán của cùng một giao dịch (cổ phiếu, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, tiền tệ).
|
Chi phí sử dụng vốn bình quân
|
Weight Average Cost of Capital
|
Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng.
|
Chỉ số giá trên doanh thu
|
Price to Sales Ratio
|
Chỉ số giá trên doanh thu là một trong các chỉ số dùng để đánh giá giá trị cổ phiếu hiện hành so với quá khứ, và so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
|
Chu kỳ kinh doanh
|
Business Cycle
|
Chu kỳ kinh doanh (hay còn gọi là chu kỳ kinh tế) là quá trình biến động của nền kinh tế qua các giai đoạn có tính lặp.
|
Chứng khoán phái sinh
|
Derivatives
|
Chứng khoán phái sinh (derivatives) là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
|
Cổ phiếu thưởng
|
Bonus stock
|
Có hai trường hợp thưởng cổ phiếu: thưởng cho người có đóng góp lớn và thưởng cho tất cả các cổ đông.
|
Consumer Confidence Index
|
Chỉ số niềm tin tiêu dùng
|
Chỉ số CCI dựa trên một cuộc khào sát 5000 người tiêu dùng về thái độ của họ đối với tình hình hiện tại và những mong muốn của họ trước tình trạng nền kinh tế đang tuột giảm.
|
Doanh thu
|
Revenues
|
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
|