Kết quả 71-80 trên 113 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Tỷ lệ chiết khấu
|
Discount rate
|
Ở mỗi ngữ cảnh khác nhau tỉ lệ chiết khấu có một nghĩa khác nhau, người ta phân biệt giữa tỷ lệ khấu trong thương mại, với thẻ tín dụng, trong chính sách tiền tệ và trong đánh giá dự án, đánh giá quyết định đầu tư.
|
Chỉ số thanh toán tiền mặt
|
Cash Ratio
|
Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền (ví dụ chứng khoán khả mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn.
|
Chứng khoán
|
Security
|
Chứng khoán là các loại giấy tờ có giá và có thể mua bán trên thị trường, gọi là thị trường chứng khoán, khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường đó.
|
Các khoản đầu tư dài hạn
|
Long Term Investments
|
Các khoản đầu tư dài hạn là một tài khoản nằm bên phần tài sản trên bảng cân đối kế toán của một công ty, nó thể các khoản đầu tư mà một công ty có ý định thực hiện trong khoảng thời gian từ hơn 1 năm trở lên
|
Các khoản đầu tư mục tiêu
|
Targeted Investments
|
Các quỹ tương hỗ luôn luôn hướng tới một mục tiêu cụ thể nào đó. Để đạt được những mục tiêu đó, các quỹ sẽ thực hiện một số loại hình đầu tư.
|
Chu kỳ kinh doanh
|
Business Cycle
|
Chu kỳ kinh doanh (hay còn gọi là chu kỳ kinh tế) là quá trình biến động của nền kinh tế qua các giai đoạn có tính lặp.
|
Doanh số bán nhà mới
|
New Home Sales
|
Chỉ số Doanh số bán nhà mới được xem như là một chỉ số thống kê số lượng nhà vừa bán ra cho các gia đình mới, cho phép đo lường số lượng căn hộ mới được xây dựng so với doanh số bán cam kết trong 1 tháng
|
Bản cáo bạch
|
Prospectus
|
Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán... để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông tin.
|
Các khoản phải thu
|
Receivables
|
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
|
Cổ phiếu phổ thông
|
Common stock
|
Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong một công ty hay tập đoàn, cho phép cổ đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhận từ kết quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị trường.
|