Kết quả 1-10 trên 111 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Các khoản đầu tư dài hạn
|
Long Term Investments
|
Các khoản đầu tư dài hạn là một tài khoản nằm bên phần tài sản trên bảng cân đối kế toán của một công ty, nó thể các khoản đầu tư mà một công ty có ý định thực hiện trong khoảng thời gian từ hơn 1 năm trở lên
|
Bong bóng kinh tế
|
Economic bubble
|
Hiện tượng bong bóng kinh tế (đôi khi còn gọi là "bong bóng đầu cơ", "bong bóng thị trường", "bong bóng tài chính" hay "speculative mania") là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững.
|
Các khoản đầu tư ngắn hạn
|
Short Term Investments
|
Các khoản đầu tư ngắn hạn là một tài khoản thuộc phần tài sản ngắn hạn nằm trên bảng cân đối kế toán của một công ty.
|
Vốn chủ sở hữu
|
Owners' Equity
|
Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần.
|
Cán cân vốn
|
Capital Balance Account
|
Cán cân vốn hay tài khoản vốn là một bộ phận của cán cân thanh toán của một quốc gia. Nó ghi lại tất cả những giao dịch về tài sản, gồm tài sản thực như bất động sản hay tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ ... giữa người cư trú trong nước với người cư trú ở quốc gia khác.
|
Doanh số bán nhà có sẵn
|
Existing Home Sales
|
Báo cáo này được xem như là chỉ số hoạt động trong lĩnh vực nhà ở, thể hiện sự sẵn có và khả năng chi trả của các khoản thế chấp và bất động sản tại Hoa Kỳ.
|
Doanh số bán nhà mới
|
New Home Sales
|
Chỉ số Doanh số bán nhà mới được xem như là một chỉ số thống kê số lượng nhà vừa bán ra cho các gia đình mới, cho phép đo lường số lượng căn hộ mới được xây dựng so với doanh số bán cam kết trong 1 tháng
|
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu
|
Total Debt to Equity Ratio
|
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình
|
Chỉ số A-D
|
Advance - Decline Index
|
Chỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị trường.
|
Bán tháo
|
Bailing out
|
Bailing out- bán tháo- chỉ việc bán nhanh bán gấp một chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả, có thể bán với mức giá thấp hơn rất nhiều so với khi mua vào, như một biện pháp cứu vãn thua lỗ hơn nữa khi chứng khoán hay mặt hàng này đang theo chiều rớt giá trên thị trường. Với thị trường chứng khoán, mọi thông tin đều là tài nguyên quí giá, thì chỉ cần một tín hiệu "không lành" đã có thể gây lên hiện tượng bán tháo.
|