• International Edition
  • Giá trực tuyến: Bật
  • RSS
  • Hỗ trợ
VN-INDEX 1.228,33 +11,79/+0,97%
Biểu đồ thời gian thực
Cập nhật lúc 3:05:01 CH

Stockbiz MetaKit là phần mềm cập nhật dữ liệu phân tích kỹ thuật cho MetaStock và AmiBroker (Bao gồm dữ liệu EOD quá khứ, dữ liệu EOD trong phiên và dữ liệu Intraday trên 3 sàn giao dịch HOSE, HNX, UPCOM)

Stockbiz Trading Terminal là bộ sản phẩm tích hợp đầy đủ các tính năng thiết yếu cho nhà đầu tư từ các công cụ theo dõi giá cổ phiếu realtime tới các phương tiện xây dựng, kiểm thử chiến lược đầu tư, và các tính năng giao dịch.

Kiến thức căn bản

Tổng hợp các kiến thức căn bản về thị trường tài chính, chứng khoán giúp cho bạn có thể tiếp cận đầu tư thuận lợi hơn.

Phương pháp & Chiến lược

Giới thiệu các phương pháp luận sử dụng để phân tính, và các kỹ năng cần thiết phục vụ cho việc đầu tư.

VN-INDEX    1.228,33   +11,79/+0,97%  |   HNX-INDEX   221,76   +0,47/+0,21%  |   UPCOM-INDEX   91,50   +0,41/+0,45%  |   VN30   1.286,67   +14,94/+1,17%  |   HNX30   469,81   +2,48/+0,53%
21 Tháng Mười Một 2024 7:07:18 CH - Mở cửa
Giá thép hôm nay ngày 21/12/2023: Sắc đỏ ngập sàn giao dịch
Nguồn tin: Báo Công thương | 21/12/2023 8:41:41 SA

Giá thép hôm nay ngày 21/12/2023 giảm trên hầu hết sàn giao dịch lớn, ở chiều ngược lại giá thép trong nước giữ đà đi ngang.

Giá thép hôm nay trên sàn giao dịch

Giá thép hôm nay ngày 21/12/2023- Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 15 nhân dân tệ xuống mức 3.857 nhân dân tệ/tấn.

Quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 0,11% ở mức 923 nhân dân tệ/tấn (tương đương 129,15 USD/tấn).

Giá quặng sắt chuẩn giao tháng 1 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 0,25% xuống 132,15 USD/tấn.

Giá thép hôm nay ngày 21/12/2023: Sắc đỏ ngập sàn giao dịch

Theo một số nhà phân tích, gần đây, ngày càng nhiều nhà máy thép thực hiện bảo trì lò cao trong bối cảnh lợi nhuận mỏng dần, gây áp lực lên nhu cầu nguyên liệu thô cũng như giá cả. Tính đến ngày 15/12, tỷ lệ vận hành lò cao trong số các nhà máy được khảo sát đã giảm 3,3% xuống 78,31% so với tháng trước.

Cùng đó, nguyên liệu đầu vào vẫn tiếp xu hướng giảm nhẹ. Chuyên gia nhận định thị trường thép Trung Quốc nhìn chung vẫn còn yếu, giá các mặt hàng thép xây dựng giảm 10-50 NDT/tấn tùy khu vực, một số nơi tăng nhẹ 10 NDT/tấn nhưng giao dịch ảm đạm. Phía Nam của Trung Quốc cũng đã bắt đầu xuất hiện mưa và tuyết, thậm chí tình trạng đóng băng tại các sông cũng đã diễn ra, ảnh hưởng nghiêm trọng tới giao thông và việc vận chuyển, xây dựng ngoài trời.

Giá thép trong nước duy trì đà đi ngang

Sau khi đồng loạt tăng giá thép xây dựng, ghi nhận tại thị trường ngày 21/12 cho thấy giao dịch thép cuộn CB240 và thép D10 CB300 với giá ổn định.

Sự phục hồi và ổn định của giá thép chủ yếu do giá đầu vào tăng cao và những kỳ vọng ngắn hạn đối với thị trường thép Trung Quốc đã tác động phần nào đến giá thép Việt Nam.

Chu kỳ giá thép tại Việt Nam sẽ có biến động tương quan với giá thép Trung Quốc và giá thép thanh dự báo sẽ duy trì ở quanh mức 14 - 15 triệu đồng/tấn cho đến hết nửa đầu năm 2024 trước khi có những sóng tăng giá sau đó.

Theo Hiệp hội Thép Việt Nam, các nhà máy trong nước đối mặt nhiều khó khăn do giá tồn kho cao, giá bán thấp và các chi phí tài chính. Việc cạnh tranh về giá bán, thị phần, thị trường của các nhà máy ngày càng trở nên khốc liệt để duy trì có thể hoạt động.

Tại thị trường trong nước giá các mặt hàng thép cụ thể như sau:

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát tăng 200 đồng, với dòng thép cuộn CB240 tăng lên mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.240 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 tăng 290 đồng, lên mức 13.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.170 đồng/kg - tăng 180 đồng.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 tăng 200 đồng có giá 14.340 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 tăng 50 đồng lên mức 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.

Thép VAS tăng 200 đồng, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 tăng 150 đồng lên mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 350 đồng, hiện có giá 14.340 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 tăng 400 đồng lên mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg - tăng 260 đồng.

Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg - tăng 200 đồng; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg - tăng 210 đồng.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg - tăng 200 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg - tăng 360 đồng.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.250 đồng/kg - tăng 160 đồng; thép cuộn CB240 tăng 160 đồng, lên mức 13.950 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 tăng 150 đồng lên mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg - tăng 200 đồng.

Thép Pomina tăng giá, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.990 đồng/kg.

Thông tin chỉ mang tính tham khảo!

Hải Linh