Giá thép hôm nay ngày 28/9/2023: Giảm tiếp 8 nhân dân tệ/tấn trên sàn giao dịch; Giá thép giảm, giá nguyên liệu sản xuất mặt hàng này cũng giảm và ổn định.
Giá thép giảm liên tiếp phiên thứ ba trên sàn giao dịch.
Giá thép giảm tiếp 8 nhân dân tệ trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 8 nhân dân tệ xuống mức 3.689 nhân dân tệ/tấn.
Giá nguyên liệu sản xuất thép giảm, ổn định
Báo cáo mới nhất của Hiệp hội Thép Việt Nam cũng cho thấy: giá nguyên vật liệu sản xuất thép đã giảm từ quý II và ổn định trong bối cảnh thị trường trầm lắng và giá thép thành phẩm cũng giảm liên tiếp từ đầu năm đến nay.
Theo đó, giá quặng sắt loại (62% Fe) ngày 15/9 giao dịch ở mức 112 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng 22 USD so với thời điểm đầu tháng 8.
Giá quặng sắt bình quân quý II là khoảng 113 USD/tấn, giảm 11% so với quý I và giảm 19% so với cùng kỳ năm 2022. Giá quặng sắt bình quân 6 tháng 2023 là 118.3 USD/tấn, giảm 15% so với cùng kì năm 2022.
Giá than mỡ luyện cốc (Hard coking coal) xuất khẩu tại cảng Australia ngày 7/8 giao dịch ở mức khoảng 216 USD/tấn FOB, giảm 14 USD/tấn so với mức giá giao dịch đầu tháng 7.
Giá than mỡ luyện cốc giao dịch bình quân quý II ở mức 244 USD/tấn, giảm 29% so với mức giá bình quân quý I và giảm 45% so với cùng kỳ 2022. Mức giá giao dịch bình quân 6 tháng đầu năm 2023 đạt 294 USD/tấn, giảm 37% so với cùng kỳ năm trước.
Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á ngày 15/9 ở mức 387 USD/tấn tăng 12 USD/tấn so với đầu tháng 8. Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á bình quân nửa đầu năm 2023 đạt 421 USD/tấn, giảm 23% so với cùng kỳ năm 2022. Giá thép phế nội địa tương đối ổn định, giữ mức 8.600 - 9.100 đồng/kg.
Thép trong nước giảm giá lần thứ 19
Từ 7/9, một số doanh nghiệp thép trong nước thông báo giảm 100.000-310.000 đồng/tấn đối với sản phẩm thép cuộn CB240, thép thanh vằn D10 CB300 vẫn giữ nguyên giá bán.
Cụ thể, ở lần giảm giá thứ 19 này, thương hiệu Thép Hòa Phát hạ giá 100.000 đồng/tấn đối với sản phẩm thép cuộn CB240 ở cả 3 miền. Giá sau điều chỉnh, giá dòng thép này ở miền Bắc, miền Trung xuống còn 13,43 triệu đồng/tấn; trong khi ở miền Nam có giá bán 13,53 triệu đồng/tấn.
Còn giá thép thanh vằn D10 CB300 vẫn giữ nguyên so với đợt điều chỉnh trước, ở mức 13,74-13,79 triệu đồng/tấn.
Thép Việt Ý tại miền Bắc giảm 210.000 đồng/tấn với sản phẩm thép cuộn CB240, giá còn 13,43 triệu đồng/tấn; dòng thép thanh vằn D10 CB300 vẫn giữ ở mức giá 13,69 triệu đồng/tấn.
Thép Việt Đức cũng điều chỉnh giảm 310.000 đồng/tấn đối với sản phẩm thép cuộn CB240, giá bán về mức 13,74 triệu đồng/tấn. Còn sản phẩm sản phẩm thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu này vẫn có giá bán là 13,89 triệu đồng/tấn.
Thép Kyoei Việt Nam giảm 200.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240, ở mức 13,46 triệu đồng/tấn. Thép D10 CB300 vẫn giữ nguyên ở mức 13,71 triệu đồng/tấn.
Thép Pomina cũng hạ 110.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 còn 13,48 triệu đồng/tấn, thép vằn thanh ở mức 14,38 triệu đồng/tấn.
Từ đầu năm đến nay, giá thép xây dựng trong nước giảm sâu tới 19 lần liên tiếp. Sau 19 phiên giảm này, giá thép đã “về đáy” thấp nhất trong 3 năm qua.
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho biết, nguyên nhân giá thép trong nước liên tục giảm là do nhu cầu tiêu thụ chậm. Tiêu thụ chậm thép xây dựng đến từ nguyên nhân thị trường bất động sản còn ảm đạm, đầu tư công chưa khởi sắc. Không những thế, các doanh nghiệp thép trong nước còn phải cạnh tranh với thép giá rẻ của Trung Quốc khi nước này liên tục hạ giá thép xuất khẩu.
Với tình hình thực tế này, VSA dự kiến đà giảm của giá thép còn chưa dừng lại từ nay đến cuối năm.
Sau 19 phiên giảm, giá thép hôm nay ở mức như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng, xuống mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 giảm 210 đồng, xuống ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 310 đồng, xuống mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 giảm 210 đồng xuống mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 giảm 210 đồng, xuống mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.
Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg - giảm 300 đồng.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg - giảm 100 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg - giảm 200 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, có giá 14.380 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 giảm 200 đồng, có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.