VN-INDEX 1.242,13 +7,43/+0,60% |
HNX-INDEX 223,70 +1,45/+0,65% |
UPCOM-INDEX 92,06 +0,24/+0,26% |
VN30 1.299,22 +7,28/+0,56% |
HNX30 475,80 +4,06/+0,86%
27 Tháng Mười Một 2024 2:38:14 SA - Mở cửa
Kết quả 11-20 trên 37 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Thu nhập trước lãi vay và thuế
|
Earnings Before Interest and Tax
|
Thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT) là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của công ty, và được tính bằng bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền trả lãi (chi phí lãi vay) và thuế thu nhập.
|
Cán cân thanh toán
|
Balance of payments
|
Cán cân thanh toán, hay cán cân thanh toán quốc tế, ghi chép những giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định.
|
Dòng tiền
|
Cash flow
|
Dòng tiền là một thuật ngữ kế toán dùng để chỉ số tiền mà một công ty nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định, hoặc trong một dự án nhất định.
|
Hàng tồn kho
|
Inventory
|
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất - kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất - kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất - kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
|
Tính thanh khoản
|
Liquidity
|
Tính thanh khoản được hiểu là việc chứng khoán hay các khoản nợ, khoản phải thu... có khả năng đổi thành tiền mặt dễ dàng, thuận tiện cho việc thanh toán hay chi tiêu.
|
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản
|
Total Debt To Total Assets Ratio
|
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn.
|
Chứng khoán phái sinh
|
Derivatives
|
Chứng khoán phái sinh (derivatives) là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
|
Trái phiếu chuyển đổi
|
Convertible Bond
|
Theo như tên gọi của nó, trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu mà người nắm giữ có khả năng chuyển đổi chúng thành một lượng cổ phiếu nhất định của công ty phát hành. Khi được phát hành lần đầu, các trái phiếu này đóng vai trò như một loại trái phiếu doanh nghiệp thông thường, có mức lãi suất thấp hơn một chút.
|
Khoản phải trả
|
Accounts Payable
|
Khoản phải trả là một khoản mục kế toán thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiêp phải trả toàn bộ số nợ ngắn hạn của mình cho các chủ nợ.
|
Cạnh tranh
|
Competition
|
Cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và các ngành kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của khách hàng.
|
|
|
|
|
|