VN-INDEX 1.258,63 -3,15/-0,25% |
HNX-INDEX 225,88 +0,32/+0,14% |
UPCOM-INDEX 92,46 +0,14/+0,15% |
VN30 1.333,85 -1,91/-0,14% |
HNX30 486,10 +1,50/+0,31%
30 Tháng Mười 2024 8:31:59 CH - Mở cửa
CTCP Dịch vụ Lắp đặt - Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí biển PTSC
(POS : UPCOM)
|
|
Dữ liệu trên mỗi CP
|
2017
|
2018
|
2019
|
TTM
|
TB 3 năm
|
EPS pha loãng
|
---
|
---
|
---
|
2110,59
|
---
|
EPS cơ bản
|
---
|
---
|
---
|
2110,59
|
---
|
Doanh thu trên mỗi CP
|
---
|
---
|
---
|
48340,11
|
---
|
|
2017
|
2018
|
2019
|
MRQ
|
TB 3 năm
|
Giá trị sổ sách trên mỗi CP
|
---
|
---
|
---
|
20467,65
|
---
|
EPS pha loãng
|
Thông tin trên mỗi cổ phiếu quan trọng nhất là Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS). Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS được coi là một chỉ số thể hiện khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp và là biến số hết sức quan trọng trong việc tính toán giá cổ phiếu.
|
Sức mạnh tài chính
Khả năng thanh toán hiện hành
|
Sức mạnh tài chính đánh giá mức độ rủi ro trong kinh doanh. Một doanh nghiệp mạnh xét theo quan điểm tài chính là doanh nghiệp có mức độ rủi ro trong kinh doanh thấp.
Khả năng Thanh toán nhanh (Quick Ratio) phản ánh mức độ tương quan giữa tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn (các khoản đầu tư có thể chuyển đổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng) với các khoản nợ tài chính đến hạn trong vòng 1 năm.
Khả năng Thanh toán hiện hành (Current Ratio) phản hành mức độ tương quan giữa các khoản phải trả trong vòng 1 năm với tiền mặt tại quỹ và các dòng tiền vào (như các khoản phải thu) trong vòng 1 năm.
Chỉ tiêu Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu (LT Debt/Equity) đánh giá cơ sở nền tảng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này bằng 1 có nghĩa là nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu tương đương nhau (Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt).
Chỉ tiêu tổng nợ/Vốn chủ sở hữu bao gồm cả nợ dài hạn và nợ ngắn hạn.
|
Khả năng sinh lợi
Tỷ lệ lãi gộp
(%)
|
Tỷ lệ lãi gộp (Gross Margin) cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập. Hệ số biên lợi nhuận gộp là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các doanh nghiệp trong cùng một ngành.Doanh nghiệp nào có hệ số biên lợi nhuận gộp cao hơn chứng tỏ doanh nghiệp đó có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh của nó.
Tỷ lệ lãi từ hoạt động KD (Operating Margin) cho biết lãnh đạo doanh nghiệp đã thành công đến mức nào trong việc tạo ra lợi nhuận từ hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số lợi nhuận hoạt động được tính bằng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) chia cho doanh thu.
Tỷ lệ EBIT phản ánh hiệu quả quản lý tất cả chi phí hoạt động, bao gồm giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Tỷ lệ lãi ròng phản ánh khoản thu nhập ròng (lợi nhuận sau thuế) của một doanh nghiệp so với doanh thu.
|
Hiệu quả quản lý
Hệ số thu nhập trên tài sản (ROA)
(%)
Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE)
(%)
Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (ROIC)
(%)
|
Hệ số thu nhập trên tài sản (ROA) là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời.
Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông (hay trên giá trị tài sản ròng hữu hình).
Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (Return of Invested Capital - ROIC) phản ánh khả năng sử dụng vốn đầu tư để tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.
|
Khả năng hoạt động
|
Hệ số vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover) dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover) thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
Vòng quay các khoản phải thu (Receivables Turnover) phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|