Giá thép hôm nay ngày 28/3/2024: Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 31 nhân dân tệ/tấn; Thị trường trong nước duy trì ổn định.
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay ngày 28/3/2024: Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 31 nhân dân tệ xuống mức 3.518 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h50 ngày 27/3 (theo giờ Việt Nam).
Giá thép hôm nay ngày 28/3/2024: Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 31 nhân dân tệ/tấn. Trong nước, giá thép vẫn duy trì ở mức ổn định.
Quặng sắt kỳ hạn giảm vào hôm thứ Ba (26/3), trong bối cảnh tâm lý e ngại rủi ro gia tăng do các yếu tố cơ bản của nguyên liệu sản xuất thép quan trọng vẫn không thuận lợi và tiêu thụ thép hạ nguồn tại nước tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc khiến thị trường thất vọng, theo Reuters.
Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 3,72% xuống 814,5 nhân dân tệ/tấn (112,85 USD/tấn), mức thấp nhất kể từ ngày 21/3, ghi nhận mức tăng hàng tuần là 6,1% vào ngày 22/3.
Giá quặng sắt SZZFJ4 chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 4,34% xuống 103,85 USD/tấn, thấp nhất kể từ ngày 19/3.
Các thành phần sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng suy yếu, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 giảm lần lượt 3,24% và 3,97%.
Điểm chuẩn thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải nhìn chung thấp hơn. Thép cây SRBcv1 giảm 2,75%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 2,17%, thép dây SWRcv1 giảm 1,47% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1,41%.
Giá thép thị trường trong nước
Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), trong tháng 2/2024, sản xuất thép thành phẩm đạt 2,15 triệu tấn, giảm 15% so với tháng 1 và giảm 8% so với tháng 2/2023. Bán hàng thép thành phẩm đạt 1,85 triệu tấn, giảm 24% so với tháng trước và 11% so với cùng kỳ năm 2023.
Tính chung 2 tháng đầu năm 2024, sản xuất thép thành phẩm đạt 4,7 triệu tấn, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2023. Tiêu thụ đạt 4,28 triệu tấn, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2023; trong đó, xuất khẩu đạt 1,5 triệu tấn, tăng 54% so với cùng kỳ năm 2023.
Đáng chú ý, thép xây dựng trong tháng 2, sản xuất thép xây dựng đạt 833.152 tấn, giảm 17% so với tháng trước và giảm 12% so với tháng 2/2023. Bán hàng đạt 594.811 tấn, giảm 41% so với tháng trước và giảm 33% so với cùng kỳ năm 2023; trong đó, xuất khẩu thép xây dựng đạt 142.631 tấn, tăng 25% so với tháng 2/2023.
Tính chung 2 tháng đầu năm, sản xuất thép xây dựng đạt 1,85 triệu tấn, tăng 1,4% so với cùng kỳ năm 2023. Bán hàng thép đạt 1,59 tấn, giảm 8%; tuy nhiên, xuất khẩu có nhiều khởi sắc khi tăng 19% so với cùng kỳ, đạt 311.768 tấn.
Thép cuộn cán nóng (HRC): Sản xuất thép cuộn cán nóng trong tháng ước đạt 607.749 tấn, tăng 11% so với tháng 2/2023. Bán hàng ước đạt 568.099 tấn, tăng 7%, trong đó xuất khẩu chiếm hơn 50%, tương ứng 269.957 tấn, tăng 21% so với cùng kỳ.
Tính chung 2 tháng đầu năm, sản xuất thép HRC đạt 1,27 triệu tấn, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2023. Bán hàng HRC đạt 1,68 triệu tấn, tăng 29,5% so với 2 tháng đầu năm 2023; trong đó, xuất khẩu đạt 592.302 tấn, tăng 55%.
Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 28/3/2024 như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!
Duy Anh