Mã cổ phiếu LIX – CTCP Bột giặt Lix
Nhận định: Dựa vào chuyển động của các chỉ báo kỹ thuật, chúng tôi cho rằng LIX sẽ kiểm tra vùng kháng cự gần nhất 47.0 – 48.0.
Khuyến nghị: Giải ngân một phần danh mục tại vùng hỗ trợ 45.0 – 46.0. Chốt lời ngắn hạn tại vùng kháng cự 47.0 – 48.0. Xem xét bán ra khi thủng ngưỡng hỗ trợ 45.0. Vùng kháng cự tiếp theo nằm ở mức 49.0 – 50.0. Tỷ trọng danh mục đề nghị theo công thức Kelly: 50% cash/ 50% stocks. Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng cho lần giải ngân là 5%.
Mã cổ phiếu LM8 – CTCP Lilama 18
Nhận định: Dựa vào chuyển động của các chỉ báo kỹ thuật, chúng tôi cho rằng LM8 sẽ kiểm tra vùng kháng cự gần nhất 24.0 – 24.5.
Khuyến nghị: Giải ngân một phần danh mục tại vùng hỗ trợ 23.0 – 23.5. Chốt lời ngắn hạn tại vùng kháng cự 24.0 – 24.5. Xem xét bán ra khi thủng ngưỡng hỗ trợ 23.0. Vùng kháng cự tiếp theo nằm ở mức 25.0 – 25.5. Tỷ trọng danh mục đề nghị theo công thức Kelly: 50% cash/ 50% stocks. Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng cho lần giải ngân là 5%.
Mã cổ phiếu LSS – CTCP Mía đường Lam Sơn
Nhận định: Dựa vào chuyển động của các chỉ báo kỹ thuật, chúng tôi cho rằng LSS sẽ kiểm tra vùng hỗ trợ gần nhất 10.8 – 11.0.
Khuyến nghị: Giải ngân một phần danh mục tại vùng hỗ trợ 10.8 – 11.0. Chốt lời ngắn hạn tại vùng kháng cự 11.2 – 11.4. Xem xét bán ra khi thủng ngưỡng hỗ trợ 10.8. Vùng hỗ trợ tiếp theo nằm ở mức 10.4 – 10.6. Tỷ trọng danh mục đề nghị theo công thức Kelly: 90% cash/ 10% stocks. Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng cho lần giải ngân là 5%.
Mã cổ phiếu MBB – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Nhận định: Dựa vào chuyển động của các chỉ báo kỹ thuật, chúng tôi cho rằng MBB sẽ kiểm tra vùng kháng cự gần nhất 23.5 – 24.0.
Khuyến nghị: Giải ngân một phần danh mục tại vùng hỗ trợ 22.5 – 23.0. Chốt lời ngắn hạn tại vùng kháng cự 23.5 – 24.0. Xem xét bán ra khi thủng ngưỡng hỗ trợ 22.5. Vùng kháng cự tiếp theo nằm ở mức 24.5 – 25.0. Tỷ trọng danh mục đề nghị theo công thức Kelly: 50% cash/ 50% stocks. Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng cho lần giải ngân là 5%.
Chi tiết xin xem trong file đính kèm.
|