• International Edition
  • Giá trực tuyến: Bật
  • RSS
  • Hỗ trợ
VN-INDEX 1.339,81 +7,30/+0,55%
Biểu đồ thời gian thực
Cập nhật lúc 3:10:02 CH

Stockbiz MetaKit là phần mềm cập nhật dữ liệu phân tích kỹ thuật cho MetaStock và AmiBroker (Bao gồm dữ liệu EOD quá khứ, dữ liệu EOD trong phiên và dữ liệu Intraday trên 3 sàn giao dịch HOSE, HNX, UPCOM)

Stockbiz Trading Terminal là bộ sản phẩm tích hợp đầy đủ các tính năng thiết yếu cho nhà đầu tư từ các công cụ theo dõi giá cổ phiếu realtime tới các phương tiện xây dựng, kiểm thử chiến lược đầu tư, và các tính năng giao dịch.

Kiến thức căn bản

Tổng hợp các kiến thức căn bản về thị trường tài chính, chứng khoán giúp cho bạn có thể tiếp cận đầu tư thuận lợi hơn.

Phương pháp & Chiến lược

Giới thiệu các phương pháp luận sử dụng để phân tính, và các kỹ năng cần thiết phục vụ cho việc đầu tư.

VN-INDEX    1.339,81   +7,30/+0,55%  |   HNX-INDEX   221,79   +2,38/+1,08%  |   UPCOM-INDEX   98,14   +1,41/+1,46%  |   VN30   1.427,45   +3,60/+0,25%  |   HNX30   447,77   +8,24/+1,87%
28 Tháng Năm 2025 1:05:17 SA - Mở cửa
Chi tiết báo cáo
Tiêu đề: Báo cáo ngành Ngân hàng Q1/2025: Lợi nhuận khả quan mặc dù NIM và chất lượng tài sản vẫn chịu áp lực
Loại báo cáo: Phân tích ngành
Nguồn: CTCP Chứng khoán Asean
Chi tiết:
Ngày: 14/05/2025 Số trang: 5 Ngôn ngữ: Tiếng Việt Dạng tệp: Quy mô: 909 Kb
Báo cáo này hữu ích?
 (Có 0 bình chọn. Bạn phải đăng nhập để bình chọn.)
 
Tóm tắt:
THỰC TRẠNG NGÀNH NGÂN HÀNG (*) Q1/2025: 
 
Thu nhập hoạt động tăng nhẹ, nhờ thu nhập ngoài lãi tăng khá và thu nhập lãi thuần tăng nhẹ. Tổng thu nhập hoạt động Q1.25 tăng 4,7% yoy, trong đó, thu nhập lãi thuần tăng 2,8% yoy và thu nhập ngoài lãi tăng 12,6% yoy.
Tín dụng và huy động cải thiện cùng đà phục hồi của nền kinh tế. Tăng trưởng tín dụng khởi sắc trong Q1.25, ở mức 4,4%, cao hơn mức 2,8% ở cùng kỳ năm 2024. Tăng trưởng huy động ở mức 3,5%, tăng mạnh so mức 0,8% ở cùng kỳ.
NIM đối mặt thách thức, khi lãi suất cho vay giảm và ngân hàng cẩn trọng hơn trong việc cấp tín dụng dài hạn. NIM ngành Ngân hàng giảm 0,11 điểm % qoq xuống còn 3,29% Q1.25.
Quản lý chi phí hiệu quả nhờ đẩy mạnh chuyển đổi số. Tỷ lệ CIR Q1.25 ở mức 30,49%, thấp hơn mức 30,72% ở cùng kỳ. Tỷ lệ OETA Q1.25 ở mức 1,32%, giảm so với mức 1,42% ở cùng kỳ, và là mức thấp nhất trong vòng 5 năm.
Nợ xấu tăng khá sau khi Thông tư 02 hết hiệu lực. Tỷ lệ nợ xấu Q1.25 ở mức 2,06%, tăng 0,32 điểm % so với mức 1,74% ở quý trước.
Chi phí dự phòng giảm nhẹ, tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức thấp nhất 5 năm. Chi phí dự phòng Q1.25 giảm 2,7% so với cùng kỳ. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu giảm khá trong Q1.25, xuống 84,37% từ mức 101,13% ở Q4.24, đây là mức thấp nhất trong vòng 5 năm.
Lợi nhuận khả quan, khả năng sinh lời duy trì ở mức cao. Lợi nhuận trước thuế ngành Ngân hàng tăng 13,1% yoy trong Q1.25, tiếp tục duy trì mức tăng trưởng hàng quý 2 con số trong giai đoạn Q4.23-Q1.25. ROE (TTM) và ROA (TTM) lần lượt ở mức 18,84% và 1,57%.
Định giá hấp dẫn với triển vọng cải thiện. P/E và P/B ngành Ngân hàng lần lượt ở mức 10,13 lần và 1,69 lần, thấp hơn trung bình 5 năm là 11,57 lần và 1,89 lần. Với triển vọng chất lượng tài sản và lợi nhuận cải thiện trong năm 2025, chúng tôi đánh giá ngành ngân hàng sẽ có mức định giá tốt hơn trong tương lai.
(*) 20 Ngân hàng niêm yết