Kết quả 21-30 trên 82 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Giá trị ghi sổ
|
Book Value
|
Giá trị ghi sổ cho biết giá trị tài sản công ty còn lại thực sự là bao nhiêu nếu ngay lập tức công ty rút lui khỏi kinh doanh.
|
Hệ số vòng quay tổng tài sản
|
Asset Turnover Ratio
|
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
|
Tài sản ngắn hạn
|
Current assets
|
Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lưu động là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm.
|
Hệ số thu nhập trên tài sản
|
Return on Assets
|
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời.
|
Mô hình xác định giá trị của tài sản vốn
|
Capital Asset Pricing Model
|
Ý tưởng chung đằng sau mô hình định giá tài sản vốn là các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư vốn của mình vào bất cứ tài sản gì thì cũng được bù đắp lại theo hai cách: giá trị tiền tệ theo thời gian và rủi ro.
|
Tài sản lưu động ròng
|
Net Current Asset
|
Tài sản lưu động ròng hay vốn luân chuyển ròng, đôi khi còn gọi là vốn luân chuyển là phần chênh lệch giữa tài sản lưu động và tổng các khoản nợ lưu động (nợ ngắn hạn).
|
Các khoản đầu tư dài hạn
|
Long Term Investments
|
Các khoản đầu tư dài hạn là một tài khoản nằm bên phần tài sản trên bảng cân đối kế toán của một công ty, nó thể các khoản đầu tư mà một công ty có ý định thực hiện trong khoảng thời gian từ hơn 1 năm trở lên
|
Các khoản phải thu
|
Receivables
|
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
|
Cấu trúc vốn
|
Capital Structure
|
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh.
|
Chỉ số của các nhà quản lí mua hàng của Chicago
|
Chicago Purchasing Managers’ Index
|
Chỉ số Chicago PMI dựa trên những cuộc điều tra trong đó hơn 200 nhà quản lí đánh giá sức mua trong nền công nghiệp sản xuất khu vực Chicago nơi phản ánh hoạt động phân phối của cả quốc gia.
|