VN-INDEX 1.228,33 +11,79/+0,97% |
HNX-INDEX 221,76 +0,47/+0,21% |
UPCOM-INDEX 91,50 +0,41/+0,45% |
VN30 1.286,67 +14,94/+1,17% |
HNX30 469,81 +2,48/+0,53%
21 Tháng Mười Một 2024 9:44:04 CH - Mở cửa
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
(EIB : HOSE)
|
|
|
|
|
Eximbank được biết đến là một trong các ngân hàng hàng đầu cung cấp các dịch vụ dành cho các doanh nghiệp, nhất là trong lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu như: tài trợ tín dụng, triết khấu, giấy tờ có giá với lãi suất ưu đãi, huy động vốn tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tế, mua bán vàng và ngoại tệ....
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Tầng 8, Văn phòng số L8-01-11+16, Tòa nhà Vincom Center, số 72 Lê Thánh Tôn và 45A Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Tp. HCM
Phone:
+84 (28) 382-10056
Fax:
+84 (28) 382-16913
E-mail:
website@eximbank.com.vn
|
Số lượng nhân sự
|
6.234
|
Số lượng chi nhánh
|
48
|
Web site
|
https://eximbank.com.vn/
|
|
Lịch sử hình thành
- Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990.
- Ngày 06/04/1992, Thống Đốc Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank.
- Năm 1997 Eximbank trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế Master CardNăm 1998 Eximbank trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế Visa.Năm 2003 Eximbank triển khai hệ thống thanh toán trực tuyến nội hàng toàn hệ thống.
- Năm 2005 Eximbank là ngân hàng đầu tiên phát hành thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit.Năm 2008: Tăng vốn điều lệ lên 7.220 tỷ đồng.Năm 2009: Tăng vốn điều lệ lên 8.800 tỷ đồng và chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán TP. HCM.
- Tháng 12/2009 Eximbank phát hành thẻ chip đối với tất cả các loại thẻ quốc tế.
- Theo GCNĐKKD số 0301179079 đăng ký thay đổi lần thứ 17 ngày 27/10/2010, vốn điều lệ của Ngân hàng là 10.560.068.750.000 đồng.
- Năm 2011: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 12.355 tỷ đồng;
- Ngày 23/12/2013: Đổi GĐKKD lần thứ 23, VĐL là 12.355.229.040.000 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh
- Hoạt động trung gian tiền tệ khác.
- Ủy thác, nhận ủy thác theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Hoạt động mua nợ;
- Cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh ngân hàng;
- Cấp tín dụng dưới hình thức sau: tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
- Mở tài khoản: mở tài khoản tại ngân hàng Nhà nước Việt Nam, mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;
- Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán, các dịch vụ quản lý tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư;
- Tham gia đấu thầu, mua bán, tin phiếu kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ;
- Mua, bán trái phiếu chính phủ: bán trái phiếu doanh nghiệp;
- Dịch vụ môi giới tiền tệ;
- phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, luật chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt nam
- Vây vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng nhà nước quy định.
- Huy động vốn, tiếp nhận vốn, cho vay, hùn vốn liên doanh, làm dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ vàng bạc, thanh toán quốc tế, huy động vốn nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài.
- Hoạt động bao thanh toán.
- Đại lý bảo hiểm.
- Mua bán trái phiếu doanh nghiệp.
- Kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Dịch vụ bảo quản tài sản.
- Hoạt động phái sinh lãi suất: giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo.
|
|
|
|
|
Thông tin HĐKD
Ngày thành lập
|
24/05/1989
|
Số ĐKKD
|
0301179079
|
Ngày cấp ĐKKD
|
10/05/2024
|
Vốn điều lệ
|
18.688.106.070.000
|
Mã số thuế
|
0301179079
|
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết
|
27/10/2009
|
Nơi niêm yết
|
HSX
|
Mệnh giá
|
10.000
|
Giá chào sàn
|
28.000
|
KL đang niêm yết
|
1.868.810.607
|
Tổng giá trị niêm yết
|
18.688.106.070.000
|
|
|
|
|
|
|