VN-INDEX 1.252,56 -7,19/-0,57% |
HNX-INDEX 226,88 -0,61/-0,27% |
UPCOM-INDEX 92,15 -0,17/-0,18% |
VN30 1.317,34 -9,31/-0,70% |
HNX30 488,57 -1,41/-0,29%
08 Tháng Mười Một 2024 11:58:12 CH - Mở cửa
CTCP EVN quốc tế
(EIC : UPCOM)
|
|
|
|
|
Công ty Cổ phần EVN Quốc tế có hoạt động chính là tham gia các dự án đầu tư điện tại Lào và Campuchia, tạo điều kiện để Ngành điện Việt Nam trở thành đối tác của Tổng Công ty Điện lực Lào và Tổng Công ty Điện lực Campuchia, đồng thời có thể hỗ trợ nước bạn trong vận hành nhà máy điện, quản lý hệ thống điện quốc gia và thúc đẩy hơn nữa quan hệ hợp tác đặc biệt giữa 3 nước.
CTCP EVN quốc tế
Lô số 91 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Phone:
+84 (236) 625-5656
Fax:
+84 (236) 363-3991
E-mail:
admin@evni.vn
|
Số lượng nhân sự
|
32
|
Số lượng chi nhánh
|
---
|
Web site
|
http://www.evni.vn
|
|
Lịch sử hình thành
- Ngày 31/05/2007 Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và các đối tác như CTCP nhiệt điện Phả Lại, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, Tổng Công ty cổ phần XNK và XD Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình, CTCP đầu tư Bắc Hà đã xúc tiến thành lập Công ty cổ phần EVN Campuchia (tiền thân của Công ty Cổ phần EVN Quốc tế);
- Ngày 12/09/2007 Đại hội đồng cổ đông thông qua việc thành lập CTCP EVN Campuchia với số vốn điều lệ thực góp 132.920.000.000 đồng;
- Ngày 01/10/2007, Công ty cổ phần EVN Campuchia được Sở Kế hoạch – Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy đăng ký kinh doanh số 0103019858 và chính thức đi vào hoạt động;
- Ngày 21/05/2008 Công ty đổi tên thành CTCP EVN Quốc tế và trong tháng 09/2008 Công ty tiến hành chuyển trụ sở vào thành phố Đà Nẵng. Công ty được Sở Kế hoạch - Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp CTCP với mã số Doanh nghiệp số 0102379203 ngày 25/09/2008; với VĐL là 213.191.019.400 đồng;
- Ngày 02/07/2010, CTCP EVN Quốc tế được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng theo Công văn số 2035/UBCK-QLPH;
- Năm 2011, VĐL nâng lên 366.771.450.000 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất và truyền tải, kinh doanh mua bán điện trong và ngoài nước. Xây dựng vận hành công trình thủy điện Hạ Sê San 1/Sê San 5, Hạ Sê San 2 và các dự án điện lực khác tại Campuchia. Kinh doanh điện năng trong và ngoài nước;
- Đào tạo nguồn nhân lực về quản lý, vận hành, bảo dưỡng và sữa chữa thiết bị nhà máy điện;
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
- Giám sát thi công xây dựng. Hoàn thiện công trình năng lượng (đường dây và trạm biến áp đến 500 kV). Tư vấn các hoạt động chuẩn bị sản xuất cho nhà máy điện. Giám sát thi công xây dựng. Hoàn thiện công trình thủy điện;
- Quản lý dự án. Kinh doanh lâm nghiệp, khai thác mỏ tại Campuchia. Dịch vụ quản lý vận hành các nhà máy điện trong và ngoài nước. Sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị, công trình của các nhà máy điện trong và ngoài nước. Thí nghiệm điện. Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị điện. Xây dựng, vận hành các công trình điện. Khai thác lâm sản, khai thác mỏ. Xuất khẩu, nhập khẩu điện năng. Nhập khẩu nhiên liệu, nguyên liệu phục vụ sản xuất, điện. Khai thác và sản xuất đá, cát, xi măng, gạch các loại, sắt thép;
|
|
|
|
|
Thông tin HĐKD
Ngày thành lập
|
31/05/2007
|
Số ĐKKD
|
0102379203
|
Ngày cấp ĐKKD
|
03/07/2020
|
Vốn điều lệ
|
366.771.450.000
|
Mã số thuế
|
0102379203
|
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết
|
28/02/2017
|
Nơi niêm yết
|
UPCOM
|
Mệnh giá
|
10.000
|
Giá chào sàn
|
10.500
|
KL đang niêm yết
|
36.677.145
|
Tổng giá trị niêm yết
|
366.771.450.000
|
|
|
|
|
|
|