VN-INDEX 1.240,41 -9,42/-0,75% |
HNX-INDEX 224,62 -0,67/-0,30% |
UPCOM-INDEX 92,44 0,00/0,00% |
VN30 1.297,81 -11,37/-0,87% |
HNX30 477,80 -4,33/-0,90%
04 Tháng Mười Hai 2024 4:24:03 CH - Mở cửa
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(STB : HOSE)
|
|
|
|
|
Sau nhiều năm hoạt động, Sacombank vươn lên dẫn đầu khối ngân hàng TMCP tại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng với tỉ lệ hơn 50%/năm với mạng lưới hoạt động trên toàn quốc.Mục tiêu đến năm 2010 Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước với số lượng khoảng 350 điểm giao dịch và tiến tới mở rộng hoạt động ở nước ngoài.Chiến lược của Sacombank là phát triển thành một ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Q.3, Tp. HCM
Phone:
+84 (28) 393-20420
Fax:
+84 (28) 393-20424
E-mail:
info@sacombank.com
|
Số lượng nhân sự
|
17.378
|
Số lượng chi nhánh
|
48
|
Web site
|
www.sacombank.com.vn
|
|
Lịch sử hình thành
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín được thành lập ngày 21/12/1991 với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Qua 20 năm hoạt động và phát triển, đến nay Sacombank đã đạt số vốn điều lệ khoảng 9.179 tỷ đồng và trở thành ngân hàng TMCP hàng đầu ở Việt Nam với 366 điểm giao dịch, trong đó có 67 Chi nhánh/Sở Giao dịch, 295 Phòng giao dịch và 01 tại Lào và 01 chi nhánh tại Campuchia (tính đến thời điểm 31/12/2010).
- Năm 2002, vốn điều lệ của Sacombank tăng cao khi được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) trực thuộc Ngân hàng Thế giới (World Bank) đầu tư 10% vốn điều lệ và trở thành cổ đông nước ngoài lớn thứ hai của Sacombank sau Quỹ đầu tư Dragon Financial Holdings (Anh Quốc).
- Ngày 8/8/2005, Ngân hàng ANZ chính thức ký hợp đồng góp vốn cổ phần với tỷ lệ 10% vốn điều lệ vào Sacombank và trở thành cổ đông nước ngoài thứ 3 của Sacombank.
- Ngày 31/03/2006, VĐL của NH nâng lên 1.899.472.990.000 đồng.
- Ngày 31/12/2006, VĐL của NH nâng lên 2.089.412.810.000 đồng.
- Ngày 16/04/2007, VĐL của NH nâng lên 4.448.814.170.000 đồng.
- Ngày 20/08/2008, VĐl của NH nâng lên 5.115.830.840.000 đồng.
- Ngày 23/11/2009, VĐL của NH nâng lên 6.700.353.000.000 đồng.
- Ngày 16/11/2010, VĐL của NH nâng lên 9.179.230.130.000 đồng.
- Ngày 24/7/2013, VĐL nâng lên 12.425.115.900.000 đồng.
- Năm 2017, VĐL nâng lên 18.852.157.160.000 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh
- Huy động vốn, tiếp nhận vốn trong nước, cho vay, hùn vốn và liên doanh, làm dịch vụ thanh toán giữ các khách hàng. Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của các tổ chức và dân cư dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân chiết khấu cho các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá hùn vốn và liên doanh theo pháp luật. Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế. Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong mối quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Hoạt động bao thanh toán.
- Kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp. Tư vấn mua bán, hợp nhất, sát nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
- Dịch vụ môi giới tiền tệ.
- Cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh ngân hàng; Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn Ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; Mua bán, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; Cung ứng và thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng; Mua nợ; Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và thị trường Quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định;
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác;
- Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
- Phát hành thẻ tín dụng
- Bao thanh toán trong nước
- Mở tài khoán thanh toán cho khách hàng
- Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước
- Cung ứng phương tiện thanh toán
- Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
- Mở tài khoản
- Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng Quốc gia
- Tham gia đấu thầu, mua bán tín phiếu kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ khác trên thị trường tiền tệ;
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Lưu ký chứng khoán
- Ví điện tử
- Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với phạm vi hoạt động cụ thể sau:
- Sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền
- Sản phẩm hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền
- Hoạt động mua nợ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
|
|
|
|
|
Thông tin HĐKD
Ngày thành lập
|
21/12/1991
|
Số ĐKKD
|
0301103908
|
Ngày cấp ĐKKD
|
09/02/2021
|
Vốn điều lệ
|
18.852.157.160.000
|
Mã số thuế
|
0301103908
|
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết
|
27/08/2008
|
Nơi niêm yết
|
HSX
|
Mệnh giá
|
10.000
|
Giá chào sàn
|
78.000
|
KL đang niêm yết
|
1.885.215.716
|
Tổng giá trị niêm yết
|
18.852.157.160.000
|
|
|
|
|
|
|