VN-INDEX 1.234,70 +6,60/+0,54% |
HNX-INDEX 222,25 +0,96/+0,43% |
UPCOM-INDEX 91,82 +0,12/+0,13% |
VN30 1.291,94 +5,87/+0,46% |
HNX30 471,74 +3,77/+0,81%
25 Tháng Mười Một 2024 3:07:24 CH - Mở cửa
-
30/01
Theo cách thức xếp loại mới nhất của NHNN, các ngân hàng này được đánh giá thuộc nhóm quy mô lớn.
-
30/01
Khung lãi suất cho vay ưu đãi được tham chiếu theo lãi suất cho vay hỗ trợ hộ nghèo và lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
-
16/01
Ngang qua các chi nhánh, phòng giao dịch nhiều ngân hàng, người ta có thể dễ dàng nhìn thấy bảng thông báo lãi suất đang được áp dụng ở những mức cao nhất, có nơi đến 9%/năm.
-
15/01
Liên tục tung ra nhiều sản phẩm số trong năm 2018 cùng các chương trình khuyến mãi, lượng người dùng đang hoạt động trên kênh số của MBBank hiện đạt 2,6 triệu user. Một khách hàng vừa nhận được 1 tỷ đồng từ chương trình Săn ong vàng trên app...
-
09/01
Với các khoản vay ngắn hạn, Vietcombank giảm 0,5%/năm so với mức trần quy định của NHNN, về mức tối đa 6%/năm.
-
09/01
Bên cạnh kết quả rõ nét của hệ thống như hoạt động điều hành tỷ giá, công tác xử lý nợ xấu, Thống đốc cũng thẳng thắn nhìn nhận còn nhiều vấn đề rủi ro thách thức có thể xảy ra.
-
08/01
31/12/2020 là hạn cuối để nhóm cổ đông lớn khắc phục việc sở hữu cổ phần vượt giới hạn. Trước khi khắc phục, nhóm cổ đông sẽ không được tăng sở hữu và không được cấp tín dụng từ các tổ chức tín dụng này.
-
08/01
Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng về ại mức 4,8%/năm đối với kỳ hạn qua đêm.
-
08/01
Một số ngân hàng đã dần tiết lộ mức lãi kỷ lục, vượt xa kế hoạch năm 2018 khiến không ít nhân viên hy vọng mức thưởng Tết sẽ khả quan.
|
|
|
|
|
|
Ngoại tệ và Vàng
Ngoại tệ
|
Mua
|
Chuyển khoản
|
Bán
|
CHF
|
22.986
|
23.148
|
23.448
|
EUR
|
26.657
|
26.737
|
27.002
|
GBP
|
29.882
|
30.093
|
30.361
|
JPY
|
200
|
202
|
204
|
USD
|
22.680
|
22.680
|
22.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 11:53 SA
|
TP HCM
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c
|
35.750
|
36.150
|
Vàng nữ trang 10k
|
11.933
|
13.233
|
Vàng nữ trang 14k
|
17.141
|
18.441
|
Vàng nữ trang 18k
|
22.380
|
23.680
|
Vàng nữ trang 24k
|
30.670
|
31.370
|
Vàng nữ trang 41,7%
|
13.826
|
15.226
|
Vàng nữ trang 58,3%
|
19.828
|
21.228
|
Vàng nữ trang 75%
|
25.865
|
27.265
|
Vàng nữ trang 99%
|
35.092
|
35.792
|
Vàng nữ trang 99,99%
|
35.450
|
36.150
|
Vàng SJC
|
35.210
|
35.330
|
Vàng SJC 1L
|
36.350
|
36.650
|
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.530
|
36.730
|
Hà Nội
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng SJC
|
36.530
|
36.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 10:51 SA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|