Kết quả 61-70 trên 74 kết quả.
Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Biên an toàn
|
Margin of safety
|
Là một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an toàn.
|
Bù trừ chứng khoán và tiền
|
Clearing
|
Bù trừ chứng khoán và tiền là khâu hỗ trợ sau giao dịch chứng khoán.
|
Chỉ số chi tiêu cho lao động
|
Employment Cost Index
|
Chỉ số ECI được tạo ra để tính toán sự thay đổi trong chi tiêu cho lao động bao gồm tiền công, tiền lương cũng như lợi ích đạt được.
|
Mô hình xác định giá trị của tài sản vốn
|
Capital Asset Pricing Model
|
Ý tưởng chung đằng sau mô hình định giá tài sản vốn là các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư vốn của mình vào bất cứ tài sản gì thì cũng được bù đắp lại theo hai cách: giá trị tiền tệ theo thời gian và rủi ro.
|
Cán cân vãng lai
|
Drawing account
|
Có hai loại cán cân vãng lai (còn gọi là tài khoản vãng lai) là tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia và tài khoản vãng lai trong nghiệp vụ ngân hàng.
|
Bản cáo bạch
|
Prospectus
|
Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán... để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông tin.
|
Các tỷ lệ cân đối kế toán
|
Balance sheet ratios
|
Các tỷ lệ cân đối kế toán dùng để đánh giá khả năng tài chính (cho vay và trả nợ) và các thay đổi vị thế tài chính của của một ngân hàng thương mại dựa trên các dữ kiện báo cáo trong bảng cân đối kế toán.
|
Cán cân thương mại
|
Balance of trade
|
Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế.
|
Doanh thu
|
Revenues
|
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
|
Góp vốn tư nhân
|
Private Equity
|
Private Equity được xem như một loại tài sản bao gồm các phần vốn góp vào các doanh nghiệp chưa niêm yết trong khoảng thời gian trung hạn hoặc dài hạn đề giúp doanh nghiệp đó phát triển và thành đạt.
|