|
Hệ thống cảng biển Việt Nam chia thành 6 nhóm cảng biển chính và theo quy hoạch của Thủ tướng chính phủ, Cảng Thị Nải thuộc nhóm 4 là nhóm cảng Nam Trung Bộ, Từ Bình Định đến Bình Thuận. CTCP Cảng Thị Nải là Công ty khai thác cảng thuộc thành phố Quy Nhơn và được coi là cửa ngõ ra biển Đông của các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, cách cửa khẩu Đức Cơ khoảng 260km và cửa khẩu Bờ Y khoảng 310km theo quốc lộ 14 và 19. Với vị trí chiến lược trong hành lang Đông - Tây thông qua cảng. Tại tỉnh Bình Định, ngoài Cảng Thị Nải còn có hai cảng khác là Cảng Quy Nhơn và Tân cảng Miền Trung.
CTCP Cảng Thị Nại
Số 02 Trần Hưng Đạo, phường Hải Cảng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Phone:
+84 (56) 389-2573
Fax:
+84 (56) 389-2097
E-mail:
thinaiport@vnn.vn
|
Số lượng nhân sự
|
228
|
Số lượng chi nhánh
|
---
|
Web site
|
www.thinaiport.com.vn
|
|
Lịch sử hình thành
- CTCP Cảng Thị Nại tiền thân là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở giao thông vận tải Bình Định, được thành lập theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 5/1/1994 của UBND Bình Định;
- Năm 2008, Theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 8/7/2008 của UBND Bình Định, Cảng Thị Nải chuyển về làm đơn vị thành viên của Tổng công ty sản xuất - đầu tư - dịch vụ - xuất nhập khẩu Bình Định để thực hiện cổ phần hóa;
- Theo Quyết định số 2598/QĐ-CTUND ngày 9/10/2009 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa;
- Ngày 1/1/2010, Công ty chính thức trở thành CTCP theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4100259282 do Sở KH và ĐT tỉnh Bình Định cấp lần đầu, thay đổi lần thứ nhất với VĐL là 71 tỷ đồng;
- Ngày 17/8/2011, Công ty trở thành Công ty đại chúng theo công văn số 2578/UBCK-QLPH ngày 17/8/2011 do UBCKNN cấp.
Lĩnh vực kinh doanh
- Dịch vụ thương mại. Mua bán khoáng sản;
- Dịch vụ giao nhận, cung cấp điện, nước, cân ô tô điện tử. Môi giới, dịch vụ vận tải tàu biển, ô tô. Dịch vụ kỹ thuật kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ;
- Mua bán vật liệu xây dựng;
- Cho thuê kho bãi, văn phòng làm việc;
- Cho thuê thiết bị cẩu - nâng hàng;
- Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay;
- Khách sạn;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
- Cung cấp dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động không thường xuyên với khách hàng;
- Dịch vụ ăn uống khác;
- Dịch vụ phục vụ đồ uống.
|
|
|
|