• International Edition
  • Giá trực tuyến: Bật
  • RSS
  • Hỗ trợ
VN-INDEX 1.250,17 +1,06/+0,08%
Biểu đồ thời gian thực
Cập nhật lúc 12:25:01 CH

Stockbiz MetaKit là phần mềm cập nhật dữ liệu phân tích kỹ thuật cho MetaStock và AmiBroker (Bao gồm dữ liệu EOD quá khứ, dữ liệu EOD trong phiên và dữ liệu Intraday trên 3 sàn giao dịch HOSE, HNX, UPCOM)

Stockbiz Trading Terminal là bộ sản phẩm tích hợp đầy đủ các tính năng thiết yếu cho nhà đầu tư từ các công cụ theo dõi giá cổ phiếu realtime tới các phương tiện xây dựng, kiểm thử chiến lược đầu tư, và các tính năng giao dịch.

Kiến thức căn bản

Tổng hợp các kiến thức căn bản về thị trường tài chính, chứng khoán giúp cho bạn có thể tiếp cận đầu tư thuận lợi hơn.

Phương pháp & Chiến lược

Giới thiệu các phương pháp luận sử dụng để phân tính, và các kỹ năng cần thiết phục vụ cho việc đầu tư.

VN-INDEX    1.250,17   +1,06/+0,08%  |   HNX-INDEX   222,60   +0,12/+0,06%  |   UPCOM-INDEX   92,99   -0,12/-0,13%  |   VN30   1.315,94   +2,46/+0,19%  |   HNX30   462,84   +0,65/+0,14%
20 Tháng Giêng 2025 12:26:49 CH - Mở cửa
Ukraine - Cường quốc về năng lượng điện
Nguồn tin: Tạp chí Năng lượng VN | 01/11/2022 9:05:00 CH
Chiến dịch quân sự đặc biệt của Nga tại Ukraine đang nhằm vào các mục tiêu hệ thống điện. Nhân dịp này, chúng tôi xin cung cấp một số tư liệu về hệ thống điện tương đối phát triển và có nhiều số liệu đáng quan tâm của Ukraine để bạn đọc tham khảo.
 
Trong Thế chiến lần II, sản lượng điện của Ukraine đã giảm 3,9 lần (từ 12,4 tỷ kWh/1940 xuống còn 3,2 tỷ kWh/1945). Nhưng, chỉ sau 5 năm (đến năm 1950) sản lượng điện của Ukraine đã vượt quá 14,7 tỷ kWh. Đến năm 1980, tổng sản lượng điện đạt 236 tỷ kWh. Đến năm 1990, cả nước đã sản xuất được 298,8 tỷ kWh. Như vậy, trong thời gian 30 năm, tốc độ tăng trưởng sản xuất điện của Ukraine đã vượt 16 lần.
 
Khi CCCP tan rã, từ năm 1990, tổ hợp điện của Ukraine đã suy giảm sâu về sản xuất và tiêu thụ điện và trong khoảng thời gian từ 1990 đến 2019 sản lượng điện đã giảm gần 2 lần (xem các đồ thị dưới đây).
 
 
 
Theo tổng sơ đồ các mạng lưới điện chính của Ukraine và dữ liệu của NPC "Ukrenergo" - nhà điều hành hệ thống và vận hành các mạng lưới điện chính của Ukraine, tổ hợp điện của Ukraine (trước sự kiện năm 2014) tính đến tháng Giêng (ngày 30 năm 2014) là một hệ thống năng lượng quốc gia duy nhất, bao gồm các hệ thống điện Dnepr, Donbass, miền Tây, Crimean, miền Bắc, miền Nam, Tây Nam và hệ thống điện miền Trung. Cụ thể gồm các nhà máy điện với tổng công suất lắp đặt tính đến thời điểm năm 2014 như trong các bảng sau:
 
Bảng 1: Hệ thống điện của Ukraine:
 
Các nhà máy điện
MW
1/ Hệ thống điện Dniprovska (Днепровская ЭС)
17945,8
Tổ hợp nhiên liệu năng lượng DTEK («ДТЭК Днепроэнерго»)
8185
Nhiệt điện Pridneprovskaya (Приднепровская ТЭС)
1 765
Nhiệt điện Krivoy Rog (Криворожская ТЭС)
2820
Nhiệt điện Zaporozhye (Запорожская ТЭС)
3600
Nhà máy điện hạt nhân Zaporozhye (NPP SE "NAEK" Energoatom)
6 000
Trung tâm nhiệt điện "Dneprodzerzhinsk" («Днепродзержинская ТЭЦ»)
61,6
Công ty liên doanh JSC "Ukrhydroenergo" (ГЭС ОАО «Укргидроэнерго»)
2844,6
Thủy điện Kremenchug (Кременчугская ГЭС)
632,9
Thủy điện Dneprodzerzhinsk (Днепродзержинская ГЭС)
369,6
Thủy điện Dnieper (Днепровская ГЭС)
1513,1
Thủy điện Kakhovskaya (Каховская ГЭС)
329
Công ty TNHH “HydroEnergoInvest” (ООО «ГидроЭнергоИнвест»)
12,3
Thủy điện Krasnohutorkaya (Краснохуторская ГЭС)
3,3
Thủy điện Ternovskaya (Терновская ГЭС)
1,95
Thủy điện Novoarkhangelskaya (Новоархангельская ГЭС)
1,3
Thủy điện Gayvoronskaya (Гайворонская ГЭС)
5,7
Thủy điện Berezovskaya (Березовская ГЭС)
0,3
Các cụm phát điện độc lập của các cơ sở công nghiệp
746,4
Arcelor Mittal Kryvyi Rih (Arcelor Mittal Кривой Рог)
274
PJSC cơ khí "Evraz-Dnepropetrovsk mang tên Petrovsky" (ПАО «Евраз-Днепропетровский МЗ им. Петровского»)
24
PJSC luyện kim "Dneprovsky mang tên Dzerzhinsky (ПАО «Днепровский МК им. Дзержинского»)
37
PJSC Evraz Bagleikoks (ПАО «Евраз Баглейкокс»)
18
PJSC "Nhà máy tinh bột và siro Dneprovsky " (ПАО «Днепровский крахмало-паточный комбинат»)
12,5
Tổ hợp Mỏ-luyện kim "Volnogorsky" chi nhánh của CJSC "Crimean Titan" («Вольногорский ГМК» филиал ЗАО «Крымский Титан»)
25
PJSC "Dnepr Azot" (ПАО «Днепр Азот»)
50
KP "Zheltovodskteploset" (КП «Желтоводсктеплосеть»)
30
PJSC "Tạo nhiệt" (PTS) (ПАО "Теплогенерация” (ПТС)
12
Nhà máy trung tâm PJSC Gubinikhsky (ПАО «Губинихский ЦЗ»)
12
Doanh nghiệp Nhà nước "Hiệp hội Sản xuất Nhà máy Chế tạo Máy Miền Nam" (ГП «ПО Южного машиностроительного завода»)
87
ZAO “Orel-Leader” (ЗАО «Орель-Лидер»)
3
OJSC "Dneproshina" (ОАО «Днепрошина»)
12
Liên doanh "Stan-Komplekt" (СП «Стан-Комплект»)
12
Công ty cổ phần "Zaporizhzhya MK Zaporizhstal" (ОАО «Запорожский МК Запорожсталь»)
35
"Nhà máy sản xuất nhôm Zaporozhye" («Запорожский производственный алюминиевый комбинат»)
24
PJSC "Zaporozhkoks" (ПАО «Запорожкокс»)
12,5
Tổ hợp sản xuất "Teploenergetik" (Trung tâm nhiệt Kirovograd) (КП «Теплоэнергетик» (Кировоградская ТЭЦ)
15
Tổ hợp sản xuất "Teploelektrocentral" (than Alexandria) (КП «Теплоэлектроцентраль» (Александрия уголь))
18
CJSC "Nhà máy trung tâm Aleksandrovsky" (ЗАО «Александровский ЦЗ»)
6
OJSC "Nhà máy trung tâm Dolinsky" (ОАО «Долинский ЦЗ»)
12
Agro-Garant-Sugar (Агро-Гарант-Сахар)
12
JV OOO “Svetlovodskbyt” (СП ООО «Светловодскбыт»)
1,7
PJSC "Kirovogradoliya" (ПАО «Кировоградолия»)
1,7
Năng lượng tái sinh (Возобновляемые источники энергии)
95,6
Botievskaya WPP (WindPower LLC) (Ботиевская ВЭС (ООО «ВиндПауер»)
90
SES LLC "Năng lượng mặt trời Tokmak" (СЭС ООО «Токмак Солар энерджи»)
1,5
Hãng SES LLC "Grill" (СЭС ООО фирма «Гриль»)
0, 075
Nhà máy điện tăng áp turbo Prado "Energotekhnologiya" (Турбодетандерная электростанция Прадо «Энерготехнология»)
4
2/ Hệ thống điện Donbass (Донбасская ЭС)
10977
Công ty cổ phần "Donbasenergo" (ОАО «Донбассэнерго»)
 
 
Nhiệt điện Starobeshevskaya (Старобешевская ТЭС)
1975
Nhiệt điện Slavyanskaya (Славянская ТЭС)
880
Công ty TNHH "DTEK" Vostokenergo " (ООО «ДТЭК» Востокэнерго ")
 
 
Кураховская ТЭС
1517
Зуевскаят ТЭС
1270
Луганская ТЭС
1460
Công ty liên doanh "Centrenergo", nhiệt điện Uglegorskaya (ПАО «Центрэнерго» Углегорская ТЭС
3600
Công ty Liên doanh DTEK Donetskoblenergo Myronivska TPP ПАО «ДТЭК Донецкоблэнерго» Мироновская ТЭС
275
3/ Hệ thống điện miền Tây (Западная ЭС)
6 253
Nhà máy điện hạt nhân Rivne thuộc DNNN "NAEK" Energoatom " (Ровенская АЭС ГП «НАЭК» Энергоатом ")
2835
Các nhà máy nhiệt điện (Тепловые электростанции)
2821
Các nhà máy thủy điện (Гидроэлектростанции)
39
Các nguồn điện tái tạo (Возобновляемые источники энергии)
29
Điện mặt trời
28
Điện gió
1
Các nguồn khác
529
4/ Hệ thống điện Crimean (Крымская ЭС)
431,85
Các nhà máy nhiệt điện
177,9
Simferopol (Симферопольская ТЭЦ)
86
Sevastopol (Севастопольская ТЭЦ)
34,5
Kamysh-Burunskaya (Камыш-Бурунская ТЭЦ)
30
Mạng lưới nhiệt Saki (Сакские тепловые сети)
27,4
Các trạm điện mặt trời
224,63
"Perovo" (СЭС «Перово»)
105,58
"Okhotnikovo" (СЭС «Охотниково»)
80
"Oul Solar" («Оул Солар»)
31,55
Điện mặt trời khác
7,5
Các trạm điện gió
62,72
Trang trại gió Saka (Сакская ВЭС)
20,8
Trang trại gió Tarkhankutskaya (Тарханкутская ВЭС)
20,11
Trang trại gió Donuzlav (Донузлавская ВЭС)
11,6
Trang trại gió khác (Другие ВЭС)
10,21
5/ Hệ thống điện miền Nam (Южная ЭС)
4093,22
Điện hạt nhân Nam-Ukraina SE "NAEC" Energoatom " (Южно-Украинская АЭС ГП "НАЭК «Энергоатом»)
3000
Điện tích năng Tashlyk (Ташлыкская ГАЭС)
302
Các nhà máy nhiệt điện
188
Kherson (Херсонская ТЭЦ)
80
Odessa (Одесская ТЭЦ)
68
Nikolaevskaya (Николаевская ТЭЦ)
40
Các cụm phát điện độc lập (Блок-станции)
288,208
Điện mặt trời
250
Điện gió
49,72
Thủy điện
15,3
6/ Hệ thống điện Tây Nam (Юго-Западная ЭС)
4974,15
Điện hạt nhân “Khmelnitsky thuộc” DNNN "NAEC" Energoatom ("Хмельницкая АЭС ГП "НАЭК «Энергоатом»)
2000
Các nhà máy nhiệt điện
1838,83
Ladyzhenskaya (Ладыженская ТЭС)
1800
Trung tâm nhiệt (ТЭЦ)
38,83
Các nhà máy thủy điện
779,8
Ladyzhenskaya (Ладыженская ГЭС)
7,5
Dniester (Днестровская ГЭС)
702
Dniester-2 (Днестровская ГЭС-2)
40,8
Các thủy điện khác
29,5
Thủy điện tích năng Dniester (Днестровская ГАЭС)
324
Các trạm điện mặt trời
31,52
7/ Hệ thống điện Trung tâm (Центральная ЭС)
4834
Nhiệt điện
3690
Nhà máy nhiệt điệnTrypilska (Трипольская ТЭС)
1800
Trung tâm nhiệt điện-5 (ТЭЦ-5)
700
Trung tâm nhiệt điện-6 (ТЭЦ-6)
500
Trung tâm nhiệt điện Cherkasy (Черкасская ТЭЦ)
200
Trung tâm nhiệt điện Chernihiv (Черниговская ТЭЦ)
210
Trung tâm nhiệt điện Darnitskaya (Дарницкая ТЭЦ)
160
Trung tâm nhiệt điện Belotserkovskaya (Белоцерковская ТЭЦ)
120
Thủy điện
908,5
Thủy điện Kyiv (Киевская ГЭС)
436,5
Thủy điện Kanevskaya (Каневская ГЭС)
472
Thủy điện tích năng Kyiv (Киевская ГАЭС)
235,5
 
Theo số liệu của Cơ quan Thống kê Nhà nước Ukraine, các chỉ số chính của tổ hợp điện của Ukraine vào cuối năm 2019, được đặc trưng bởi các dữ liệu và sơ đồ sau:
 
 
 
Công suất lắp đặt của các nhà máy điện Ucraina là 51.444 MW. Công suất nhiệt được cài đặt là 129.045 Gcal/h.
 
Tổng sản lượng điện - 151.141 tỷ kWh. Trong đó, phát điện - 141.213 tỷ kWh. Sản lượng nhiệt - 382.083 TJ./.