• International Edition
  • Giá trực tuyến: Bật
  • RSS
  • Hỗ trợ
VN-INDEX 1.318,22 +13,51/+1,04%
Biểu đồ thời gian thực
Cập nhật lúc 3:10:01 CH

Stockbiz MetaKit là phần mềm cập nhật dữ liệu phân tích kỹ thuật cho MetaStock và AmiBroker (Bao gồm dữ liệu EOD quá khứ, dữ liệu EOD trong phiên và dữ liệu Intraday trên 3 sàn giao dịch HOSE, HNX, UPCOM)

Stockbiz Trading Terminal là bộ sản phẩm tích hợp đầy đủ các tính năng thiết yếu cho nhà đầu tư từ các công cụ theo dõi giá cổ phiếu realtime tới các phương tiện xây dựng, kiểm thử chiến lược đầu tư, và các tính năng giao dịch.

Kiến thức căn bản

Tổng hợp các kiến thức căn bản về thị trường tài chính, chứng khoán giúp cho bạn có thể tiếp cận đầu tư thuận lợi hơn.

Phương pháp & Chiến lược

Giới thiệu các phương pháp luận sử dụng để phân tính, và các kỹ năng cần thiết phục vụ cho việc đầu tư.

VN-INDEX    1.318,22   +13,51/+1,04%  |   HNX-INDEX   238,01   +2,60/+1,10%  |   UPCOM-INDEX   99,35   +0,66/+0,67%  |   VN30   1.379,62   +15,71/+1,15%  |   HNX30   500,27   +7,61/+1,54%
06 Tháng Ba 2025 10:38:03 CH - Mở cửa
Chi tiết báo cáo
Tiêu đề: HPG - Dung Quất 2 chạy thử
Loại báo cáo: Phân tích công ty
Nguồn: Công ty TNHH Chứng khoán Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngành: Vật liệu cơ bản
Công ty: CTCP Tập đoàn Hòa Phát
Chi tiết:
Ngày: 06/02/2025 Số trang: 7 Ngôn ngữ: Tiếng Việt Dạng tệp: Quy mô: 1.406 Kb
Báo cáo này hữu ích?
 (Có 0 bình chọn. Bạn phải đăng nhập để bình chọn.)
 
Tóm tắt:

CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 4 NĂM 2024

Kết thúc Quý 4.2024, HPG ghi nhận Doanh thu thuần = 34,491 tỷ VNĐ (+0% yoy), LNST - CĐTS = 2,807 tỷ VNĐ (-6% yoy). Một số điểm đáng chú ý:

1. Nông nghiệp và Bất động sản tiếp tục tăng tỷ trọng đóng góp trong cơ cấu doanh thu lợi nhuận của HPG.

• Mảng thép: DTT = 31,995 tỷ VNĐ (-2% YoY), LNST = 2,256 tỷ VNĐ (-35% YoY).

• Mảng nông nghiệp: DTT = 2,014 tỷ VNĐ (+29% YoY), LNST = 342 tỷ VNĐ (+289% YoY). Tỷ trọng đóng góp trong lợi nhuận đạt 12% (+10 điểm % svck)

• Bất động sản: DTT = 481 tỷ VNĐ (+73% YoY), LNST = 212 tỷ VNĐ (+75% YoY). Tỷ trọng đóng góp trong lợi nhuận đạt 8% (+6 điểm % svck).

2. Tổng sản lượng tiêu thụ đạt 2.43 triệu tấn (+4% YoY). Trong đó: Thép xây dựng -5% YoY, thép ống +4% YoY, tôn mạ +15% YoY. Riêng HRC – 19% YoY do thị trường xuất khẩu chậm lại, chịu cạnh tranh từ Trung Quốc.

3. Biên lợi nhuận gộp 12.7% đi ngang so với cùng kỳ. BSC cho rằng tỷ suất lợi nhuận mảng thép giảm so với cùng kỳ do cạnh tranh với thép Trung Quốc, tuy nhiên, được bù đắp một phần bởi mảng nông nghiệp và bất động sản vốn có biên cao.

4. Chi phí lãi vay và chi phí bán hàng được tiết giảm, bù đắp cho chi phí QLDN tăng.

• Chi phí lãi vay đạt 562 tỷ VNĐ (-21% YoY) do mặt bằng lãi suất giảm so với cùng kỳ. • Chi phí bán hàng đạt 230 tỷ VNĐ (-37% YoY) do chi phí xuất khẩu -42% YoY.

• Chi phí QLDN đạt 517 tỷ VNĐ (+31% YoY) do chi phí mua ngoài +84% YoY. Chúng tôi cho rằng có thể đến từ các chi phí chuẩn bị chạy Nhà máy Dung Quất 2.