• International Edition
  • Giá trực tuyến: Bật
  • RSS
  • Hỗ trợ
VN-INDEX 1.242,13 +7,43/+0,60%
Biểu đồ thời gian thực
Cập nhật lúc 3:05:01 CH

Stockbiz MetaKit là phần mềm cập nhật dữ liệu phân tích kỹ thuật cho MetaStock và AmiBroker (Bao gồm dữ liệu EOD quá khứ, dữ liệu EOD trong phiên và dữ liệu Intraday trên 3 sàn giao dịch HOSE, HNX, UPCOM)

Stockbiz Trading Terminal là bộ sản phẩm tích hợp đầy đủ các tính năng thiết yếu cho nhà đầu tư từ các công cụ theo dõi giá cổ phiếu realtime tới các phương tiện xây dựng, kiểm thử chiến lược đầu tư, và các tính năng giao dịch.

Kiến thức căn bản

Tổng hợp các kiến thức căn bản về thị trường tài chính, chứng khoán giúp cho bạn có thể tiếp cận đầu tư thuận lợi hơn.

Phương pháp & Chiến lược

Giới thiệu các phương pháp luận sử dụng để phân tính, và các kỹ năng cần thiết phục vụ cho việc đầu tư.

VN-INDEX    1.242,13   +7,43/+0,60%  |   HNX-INDEX   223,70   +1,45/+0,65%  |   UPCOM-INDEX   92,06   +0,24/+0,26%  |   VN30   1.299,22   +7,28/+0,56%  |   HNX30   475,80   +4,06/+0,86%
27 Tháng Mười Một 2024 6:05:18 SA - Mở cửa
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB : HOSE)
Cập nhật ngày 26/11/2024
3:05:01 CH
25,00 x 1000 VND
Thay đổi (%)

+0,10 (+0,40%)
Tham chiếu
24,90
Mở cửa
24,90
Cao nhất
25,10
Thấp nhất
24,85
Khối lượng
5.997.800
KLTB 10 ngày
6.253.490
Cao nhất 52 tuần
30,20
Thấp nhất 52 tuần
21,75
Với tầm nhìn xác định là trở thành ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hiện nay ACB là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam với hơn 200 sản phẩm và dịch vụ được đánh giá là một trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ phong phú dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại. Về mặt quản lý rủi ro, ACB luôn duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên 8%, tỷ lệ nợ quá hạn trong những năm qua luôn dưới 1% cho thấy tính chất an toàn và hiệu quả của ngân hàng. Kế hoạch đưa ra trong những năm sắp tới rất cao, tỷ lệ ROE luôn đạt trên 30%, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế trên 25%, hướng tới trở thành ngân hàng có quy mô trung bình trong khu vực với tổng tài sản đạt 12 tỷ USD. Tính tới ngày 23/3/2010, tổng số chi nhánh và phòng giao dịch của ACB lên tới con số 248.
Ngân hàng TMCP Á Châu
442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh
Phone: +84 (28) 833-4085
Fax: +84 (28) 383-99885
E-mail: acb@acb.com.vn
Số lượng nhân sự 13.655
Số lượng chi nhánh 48
Web site www.acb.com.vn
Lịch sử hình thành
  • Ngày 20-04-1993, thành lập Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB).
  • Ngày 04/6/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
  • Ngân hàng được NHNN Việt Nam cấp giấy phép số 0032/NH-GP ngày 24/04/1993. Giấy phép hoạt động được cấp cho thời hạn hoạt động là 50 năm với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng Việt Nam. Tại ngày 30/06/2010, vốn điều lệ của Ngân hàng là 7.814.138 triệu đồng;
  • Ngày 31/12/2004, vốn điều lệ công ty là 481,138 tỷ đồng;
  • Ngày 21/03/2005, do trả cổ tức năm 2004 nên VĐL nâng lên 600 tỷ đồng;
  • Ngày 19/07/2005, do phát hành cổ phần cho SCB VĐL nâng lên 656,18 tỷ đồng;
  • Ngày 11/08/2005, VĐL nâng lên 948,316 tỷ đồng, do phát hành cổ phiếu cho SCB;
  • Ngày 09/03/2006, do trả cổ tức năm 2005 nên VĐL nâng lên 1.100.046.560.000 đồng;
  • ACB niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo quyết định số 21/QĐ/TTGDHN ngày 31/10/2006. Cổ phiếu ACB bắt đầu giao dịch vào ngày 21/11/2006;
  • Ngày 31/05/2007, VĐL nâng lên 2.530.106.520.000 đồng, do trả cổ tức năm 2006;
  • Ngày 12/12/2007, VĐL nâng lên do phát hành 100 tỷ mệnh giá cổ phần 2.630.059.960.000 đồng;
  • Ngày 07/10/2008, VĐL nâng lên 4.651.615.940.000 đồng, do trả cổ tức năm 2007 và thưởng CP cho Cán bộ CNV;
  • Ngày 15/12/2008, VĐL nâng lên 6.355.812.780.000 đồng, do phát hành cổ phiểu  thưởng;
  • Ngày 10/09/2009, VĐL nâng lên 7.705.743.780.000 đồng;
  • Ngày 27/11/2009, VĐL nâng lên 7.814.137.550.000 đồng;
  • Ngày 29/12/2010, Thay đổi GĐKKD lần thứ 21, tăng VĐL lên 9.376.965.060.000 đồng thông qua phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu;
  • Năm 2017, VĐL nâng lên 11.259.140.250.000 đồng;
  • Năm 2018, VĐL nâng lên 12.885.877.380.000 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh
  • Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác;
  • Cấp tín dụng dưới các hình thức sau: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán trong nước;
  • Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
  • Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước: cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán sẽ, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
  • Mở tài khoản: mở tài khoản tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam, mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;
  • Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia;
  • Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính, các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
  • Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư;
  • Dịch vụ môi giới tiền tệ;
  • Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng Khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt nam;
  • Vay vốn của Ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt nam;
  • Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính Phủ, tín phiếu Ngân hàng nhà nước và các loại giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ;
  • Mua bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp;
  • Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt nam;
  • Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt nam;
  • Uỷ thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
  • Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định;
  • Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định của Pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước;
  • Lưu ký chứng khoán
  • Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4, điều 56 chứng khoán năm 2019
  • Mua nợ;
  • Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
  • Vi điện tử;
  • Mua bán vàng trang sức, mỹ nghệ;
  • Mua bán vàng trang sức, mỹ nghệ. Kinh doanh mua, bán vàng miếng;
  • Đại lý bảo hiểm.

 

Thông tin HĐKD
Ngày thành lập 20/04/1993
Số ĐKKD 0301452948
Ngày cấp ĐKKD 25/06/2024
Vốn điều lệ 44.666.579.120.000
Mã số thuế 0301452948
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết 09/12/2020
Nơi niêm yết HSX
Mệnh giá 10.000
Giá chào sàn 26.400
KL đang niêm yết 4.466.657.912
Tổng giá trị niêm yết 44.666.579.120.000