VN-INDEX 1.254,89 -9,59/-0,76% |
HNX-INDEX 225,41 -0,95/-0,42% |
UPCOM-INDEX 91,96 -0,42/-0,45% |
VN30 1.325,62 -12,98/-0,97% |
HNX30 484,43 -2,90/-0,60%
03 Tháng Mười Một 2024 8:55:47 CH - Mở cửa
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BID : HOSE)
|
|
|
|
|
Lịch sử phát triển lâu dài cùng với thương hiệu uy tín trên thị trường ngân hàng Việt Nam Với trên 55 năm hoạt động trong ngành ngân hàng, BIDV là một trong số ít ngân hàng có lịch sử phát triển lâu dài và có vị thế vững chắc tại Việt Nam. Cùng với mạng lưới chi nhánh rộng khắp, BIDV đã trở thành một thương hiệu uy tín tại Việt Nam. BIDV được biết đến như một ngân hàng có thế mạnh hàng đầu trong tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, phát triển hạ tầng của Nhà nước, của các tập đoàn và tổng công ty lớn; góp phần to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thông qua việc cho vay vốn hàng nghìn dự án, công trình, nhà máy thuộc mọi lĩnh vực ngành nghề trên khắp mọi miền đất nước.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tháp BIDV, 194 Trần Quang Khải, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm,HN
Phone:
+84 (4) 222-00544
Fax:
+84 (4) 222-00399
E-mail:
Info@bidv.com.vn
|
Số lượng nhân sự
|
29.997
|
Số lượng chi nhánh
|
190
|
Web site
|
www.bidv.com.vn
|
|
Lịch sử hình thành
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, được thành lập theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ.
- Năm 1981, Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
- Năm 1990, Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Năm 1995, Chuyển sang hoạt động như một Ngân hàng thương mại với số vốn điều lệ là 1.100 tỷ đồng.
- Năm 2001 - 2006, Thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng. Tăng vốn điều lệ từ 1.100 tỷ đồng lên 4.077 tỷ đồng.
- Năm 2008, Tăng vốn điều lệ lên 8.756 tỷ đồng.
- Năm 2009, Tăng vốn điều lệ lên 10.498 tỷ đồng.
- Năm 2010, Tiếp tục tăng vốn điều lệ, đạt mức 14.600 tỷ đồng.
- Năm 2011 Điều chỉnh giảm vốn điều lệ xuống mức 12.947 tỷ đồng.
- Ngày 27/04/2012, Chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0100150619 (đăng ký lần đầu ngày 03/04/1993, thay đổi lần thứ 13 ngày 27/04/2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp) với số vốn điều lệ là 23.012 tỷ đồng.
- 13/12/2013 Thay đổi Giấy ĐKKD lần thứ 16.
- Ngày 16/01/2014: Cổ phiếu Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam được chấp nhận niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .
- Năm 2013, Vốn điều lệ của công ty là: 28.112.026.440.000 đồng.
- Ngày 22/5/2015, VĐL nâng lên 31.481.237.440.000 đồng.
- Ngày 14/8/2015, VĐL công ty nâng lên 3.418.715.334.000 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật.
- Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
- Bảo lãnh ngân hàng
- Phát hành thẻ tín dụng
- Bao thanh toán trong nước và quốc tế
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
- Cung ứng các phương tiện thanh toán
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ chi hộ và thu hộ
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của Pháp luật
- Mở tài khoản:
- Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
- Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác
- Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối
- Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán:
- Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia;
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế
- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật
- Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua bán công cụ chuyển nhượng trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
- Kinh doanh cung ứng các dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phát sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật.
- Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại:
- Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư
- Mua bán trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
- Cung cấp dịch vụ môi giới tiền tệ
- Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
Thông tin HĐKD
Ngày thành lập
|
26/04/1957
|
Số ĐKKD
|
0100150619
|
Ngày cấp ĐKKD
|
03/01/2024
|
Vốn điều lệ
|
57.004.359.000.000
|
Mã số thuế
|
0100150619
|
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết
|
16/01/2014
|
Nơi niêm yết
|
HSX
|
Mệnh giá
|
10.000
|
Giá chào sàn
|
18.700
|
KL đang niêm yết
|
5.700.435.900
|
Tổng giá trị niêm yết
|
57.004.359.000.000
|
|
|
|
|
|
|