VN-INDEX 1.252,56 -7,19/-0,57% |
HNX-INDEX 226,88 -0,61/-0,27% |
UPCOM-INDEX 92,15 -0,17/-0,18% |
VN30 1.317,34 -9,31/-0,70% |
HNX30 488,57 -1,41/-0,29%
08 Tháng Mười Một 2024 10:15:02 CH - Mở cửa
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(CTG : HOSE)
|
|
|
|
|
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế; Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. VietinBank là một trong 4 ngân hàng thương mại lớn nhất thị trường hiện nay. Với thương hiệu tốt và mối quan hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng truyền thống, cùng với nền tảng tài chính vững mạnh, VietinBank luôn là một trong những Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Phone:
+84 (43) 942-1030
Fax:
+84 (43) 942-1032
E-mail:
webmaster@vietinbank.vn
|
Số lượng nhân sự
|
22.879
|
Số lượng chi nhánh
|
155
|
Web site
|
www.vietinbank.vn
|
|
Lịch sử hình thành
- Ngày 26/03/1988: Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh (theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng).
- Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng).
- Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
- Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
- 15/4/2008: Ngân hàng Công thương VN đổi tên thương hiệu từ Incombank sang thương hiệu mới Vietinbank
- 8/7/2009: Công bố quyết định đổi tên Ngân hàng Công thương VN thành Ngân hàng TMCP Công thương VN, theo giấy phép thành lập và hoạt động của Thống đốc NHNN VN số 142/ GP - NHNN ngày 03/07/2009.
- Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam được Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận niêm yết từ ngày 16/07/2009.
- Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký thay đổi lần 2 ngày 20/10/2010, vốn điều lệ của Công ty là 15.172.291.210.000 đồng.
- Ngày 10/03/2011, VietinBank hoàn thành đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ cho IFC và Quỹ đầu tư cấp vốn IFC với tổng số cổ phần chào bán là 168.581.013 cổ phần. Tổng vốn điều lệ sau đợt phát hành là 16.858.101.340.000 đồng.
- Số lượngcổ phiếu đang lưu hành: 2.022.972.161 cổ phiếu (tại thời điểm 31/12/2011).
- Vốn điều lệ tại ngày 31/12/2011 là 20.229.721.610.000 đồng.
- Tháng 4/2012, VĐL nâng lên 26.217.545.370.000 đồng.
- Ngày 10/5/2013, VietinBank hoàn thành đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ với tổng số cổ phần chào bán là 644.389.811cổ phần. Tổng vốn điều lệ sau đợt phát hành là 32.661.443.480.000 đồng. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp Hà Nội cấp ngày 14/5/2013.
- Ngày 6/9/2013, VĐL nâng lên 37.234.045.560.000 đồng.
- Tiếp theo sự kiện IPO thành công vào ngày 25/12/2008 tại SGD chứng khoán TP. HCM, ĐHCĐ của Ngân hàng TMCP Công Thương VN đã được tổ chức vào ngày 4/6/2009 và 16/7/2009, 121,2 triệu CP của Ngân hàng với mã chứng khoán là CTG đã được niêm yết trên sàn GD CK TP. HCM
Lĩnh vực kinh doanh
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh Ngân hàng
- Các nghiệp vụ được phép tiến hành kinh doanh: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt nam được phép thực hiện các hoạt động nghiệp vụ sau đây theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng, Pháp lệnh ngoại hối và các quy định có liên quan về hoạt động của ngân hàng thương mại:
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn các tổ chức tín dụng khác và của tổ chức tín dụng nước ngoài, vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
- Hoạt động tín dụng: Cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước; tại các tổ chức tín dụng khác; mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước; cung ứng các phương tiện thanh toán; thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế; Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do Ngân hàng Nhà nước quy định; Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng; tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
- Các hoạt động khác: Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tin dụng khác theo quy định của pháp luật; Tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng nhà nước tổ chức; Thực hiện kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi được Ngân hàng nhà nước cho phép; Được quyền ủy thức, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng thương mại, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân theo hợp đồng; Được cung ứng các dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật; Được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, tự vấn đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động của một Ngân hàng thương mại; Được cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật; Mua bán trái phiếu với mục đích thu lợi từ việc hưởng chênh lệnh giá theo quy định của Pháp luật có liên quan và hướng dẫn của NHNN; Mua trái phiếu với mục đích đầu tư theo các quy định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn NHNN; Kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho các khách hàng trong nước và nước ngoài các sản phẩm phát sinh tại Việt Nam về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, giá cả hàng hóa và các sản phẩm tài chính trên cơ sở tuân thủ đúng các quy định của NHNN và các quy định pháp luật liên quan khác đối với từng sản phẩm cụ thể; Tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
Thông tin HĐKD
Ngày thành lập
|
26/03/1998
|
Số ĐKKD
|
0100111948
|
Ngày cấp ĐKKD
|
08/01/2024
|
Vốn điều lệ
|
53.699.917.480.000
|
Mã số thuế
|
0100111948
|
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết
|
16/07/2009
|
Nơi niêm yết
|
HSX
|
Mệnh giá
|
10.000
|
Giá chào sàn
|
40.100
|
KL đang niêm yết
|
53.699.991.748
|
Tổng giá trị niêm yết
|
536.999.917.480.000
|
|
|
|
|
|
|