VN-INDEX 1.228,33 +11,79/+0,97% |
HNX-INDEX 221,76 +0,47/+0,21% |
UPCOM-INDEX 91,50 +0,41/+0,45% |
VN30 1.286,67 +14,94/+1,17% |
HNX30 469,81 +2,48/+0,53%
22 Tháng Mười Một 2024 2:12:06 SA - Mở cửa
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPB : HOSE)
|
|
|
|
|
Năm 2016 là năm cận cuối của lộ trình chiến lược 5 năm của VPBank để trở thành một trong năm ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2017. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank trong các năm qua đều tăng trưởng bền vững qua đó khẳng định vị thế của chính VPBank trong ngành.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Số 89 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Phone:
+84 (4) 392-88869
Fax:
+84 (4) 392-88867
E-mail:
vpb@hnn.vnn.vn
|
Số lượng nhân sự
|
13.017
|
Số lượng chi nhánh
|
76
|
Web site
|
www.vpbank.com.vn
|
|
Lịch sử hình thành
- Ngày 12/08/1993: Ngân hàng TMCP các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp và chính thức hoạt động vào ngày 04 tháng 09 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng;
- Năm 2010, VPBank được NHNN chấp thuận đổi tên sang Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng;
- Ngày 19/07/2017: VPBank được xác nhận là Công ty đại chúng theo Công văn số 5043/UBCK-GSĐC của UBCKNN;
- Công ty được cấp Giấy CN ĐKDN: số 0100233583 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 08/09/1993, đăng ký thay đổi lần thứ 38 ngày 10/07/2017;
- Qua nhiều lần tăng VĐL đến đầu năm 2017, VĐL nâng lên 14.059.086.350.000 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh
- Kinh doanh ngân hàng theo nội dung Quyết định 150/QĐ-NH5 ngày 12/08/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và làm dịch vụ Ngân hàng bằng ngoại tệ theo Quyết định 186/QĐ-NH7 ngày 29/09/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước theo quy định;
- Thực hiện nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ nội địa và thẻ quốc tế Master Card theo Quyết định số 805/QĐ-NHNN ngày 21/04/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại hối trên thị trường nước ngoài;
- Mua, bán trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Hoạt động nhận ủy thác và ủy thác cho vay;
- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng;
- Mở tài khoản:
- Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;
- Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia;
- Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ;
- Dịch vụ môi giới tiền tệ;
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
- Dịch vụ quản lý tiền mặt;
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Quy định của Chính phủ về hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Gửi, nhận vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước;
- Cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh ngân hàng.
- Ví điện tử;
- Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ;
- Cấp tín dụng dưới hình thức tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
- Hoạt động đại lý bảo hiểm;
- Các dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
- Lưu ký chứng khoán;
- “Mua, bán nợ”;
- Bao thanh toán trong nước;
- Mua, bán trái phiếu chính phủ;
- Ngân hàng giám sát theo pháp theo pháp luật về chứng khoán;
- Tư vấn ngân hàng, tài chính, tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sát nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư theo Quyết định số 1921/QĐ- NHNN ngày 18/09/2014 về việc bổ sung Giấy phép hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng;
- Ủy thác, nhận ủy thác mua bán trái phiếu doanh nghiệp và ủy thác, nhận ủy thác góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Dịch vụ quản lý tài sản;
|
|
|
|
|
Thông tin HĐKD
Ngày thành lập
|
12/08/1993
|
Số ĐKKD
|
0100233583
|
Ngày cấp ĐKKD
|
27/11/2023
|
Vốn điều lệ
|
79.339.236.010.000
|
Mã số thuế
|
0100233583
|
Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết
|
17/08/2017
|
Nơi niêm yết
|
HSX
|
Mệnh giá
|
10.000
|
Giá chào sàn
|
39.000
|
KL đang niêm yết
|
7.933.923.601
|
Tổng giá trị niêm yết
|
79.339.236.010.000
|
|
|
|
|
|
|