• International Edition
  • Giá trực tuyến: Bật
  • RSS
  • Hỗ trợ
VN-INDEX 1.635,26 +0,81/+0,05%
Biểu đồ thời gian thực
Cập nhật lúc 3:10:01 CH

Stockbiz MetaKit là phần mềm cập nhật dữ liệu phân tích kỹ thuật cho MetaStock và AmiBroker (Bao gồm dữ liệu EOD quá khứ, dữ liệu EOD trong phiên và dữ liệu Intraday trên 3 sàn giao dịch HOSE, HNX, UPCOM)

Stockbiz Trading Terminal là bộ sản phẩm tích hợp đầy đủ các tính năng thiết yếu cho nhà đầu tư từ các công cụ theo dõi giá cổ phiếu realtime tới các phương tiện xây dựng, kiểm thử chiến lược đầu tư, và các tính năng giao dịch.

Kiến thức căn bản

Tổng hợp các kiến thức căn bản về thị trường tài chính, chứng khoán giúp cho bạn có thể tiếp cận đầu tư thuận lợi hơn.

Phương pháp & Chiến lược

Giới thiệu các phương pháp luận sử dụng để phân tính, và các kỹ năng cần thiết phục vụ cho việc đầu tư.

VN-INDEX    1.635,26   +0,81/+0,05%  |   HNX-INDEX   273,01   -1,22/-0,44%  |   UPCOM-INDEX   110,02   -0,13/-0,12%  |   VN30   1.821,45   +1,85/+0,10%  |   HNX30   590,83   -2,14/-0,36%
23 Tháng Chín 2025 11:18:18 CH - Mở cửa
Lãi suất ngân hàng ngày 23/9: Một ngân hàng trả lãi cao gần 10%/năm
Nguồn tin: Vietnam+ | 23/09/2025 4:16:18 CH

Ngày 23/9, lãi suất ngân hàng phổ biến duy trì ổn định, nhóm Big4 dưới 5%/năm, khối ngân hàng tư nhân đưa ra nhiều ưu đãi, có nơi niêm yết tới 9,65%/năm nhưng điều kiện đi kèm rất khắt khe.

​​​​​​​

Ảnh minh họa. (Nguồn: Vietnam+)

Ngày 23/9, mặt bằng lãi suất ngân hàng duy trì ổn định, dao động 1,6-4,8%/năm ở nhóm Big4 và từ 6-9,65%/năm tại nhiều ngân hàng thương mại.

Đáng chú ý, mức lãi suất cao nhất lên tới 9,65%/năm nhưng chỉ áp dụng với những khoản tiền gửi đặc biệt lớn.

Lãi suất tiền gửi phổ biến phân hóa mạnh

Kỳ hạn ngắn (1-3 tháng): Nhóm Big4 duy trì 1,6-2,4%/năm, không nhiều thay đổi.

Kỳ hạn trung bình (6-12 tháng): Lãi suất dao động từ 3-5%/năm tại Big4 và trên 6%/năm ở nhiều ngân hàng thương mại.

Kỳ hạn dài (18-36 tháng): Một số ngân hàng duy trì 6-6,8%/năm, trong khi Big4 vẫn dưới 5%.

Trong khi đó, từng ngân hàng cụ thể lại có mức lãi suất và điều kiện áp dụng rất khác nhau.

Nhóm Big4: Agribank tiếp tục dẫn đầu

Agribank tiếp tục dẫn đầu nhóm Big4 với các mức lãi suất 2,1%/năm kỳ hạn 1-2 tháng, 2,4%/năm kỳ hạn 3-5 tháng, 3,5%/năm kỳ hạn 6-11 tháng.

Vietcombank niêm yết 4,6%/năm kỳ hạn 12 tháng, thấp hơn BIDV, VietinBank và Agribank (4,7%/năm).

Kỳ hạn dài 24-36 tháng: BIDV, VietinBank, Agribank áp dụng 4,8%/năm; Vietcombank giữ mức 4,7%/năm.

Ngoài khối Big4, nhiều ngân hàng thương mại cổ phần đưa ra mức lãi suất đặc biệt cao để cạnh tranh hút dòng vốn.

Lãi suất “khủng” dành cho khách VIP

ABBank: Dẫn đầu với 9,65%/năm (kỳ hạn 13 tháng), áp dụng cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng.

PVcomBank: 9%/năm (12-13 tháng), yêu cầu tối thiểu gửi 2.000 tỷ đồng.

HDBank: 8,1%/năm (13 tháng) và 7,7%/năm (12 tháng) với số dư từ 500 tỷ đồng.

Vikki Bank: 7,5%/năm (từ 13 tháng), áp dụng cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng.

ACB: 6%/năm (13 tháng, lĩnh cuối kỳ) với số dư từ 200 tỷ đồng.

LPBank: 6,5%/năm (lĩnh cuối kỳ) cho khoản từ 300 tỷ đồng.

Các ngân hàng trả lãi suất từ 6%/năm

Ngoài ra, nhiều ngân hàng cũng niêm yết mức lãi suất từ 6%/năm cho khách hàng phổ thông, không yêu cầu số dư “khủng”:

Viet A Bank: 6,0-6,8%/năm (6-18 tháng), gửi tối thiểu 100 triệu đồng tại quầy.

Cake by VPBank: 6%/năm (12-36 tháng).

BVBank: 6-6,1%/năm (48-60 tháng).

Bac A Bank: 6%/năm (18-36 tháng).

Theo các chuyên gia, lãi suất đặc biệt trên 8%/năm chỉ mang tính kỹ thuật, nhằm hút khách hàng tổ chức với dòng vốn rất lớn. Với phần đông người gửi tiết kiệm, mức 6-6,8%/năm kỳ hạn trung và dài hạn mới là lựa chọn khả thi.

Dự báo thời gian tới, lãi suất huy động sẽ duy trì ổn định để cân đối chi phí vốn và đảm bảo thanh khoản hệ thống./.

Link gốc