VN-INDEX 1.645,47 -42,53/-2,52% |
HNX-INDEX 272,48 -11,91/-4,19% |
UPCOM-INDEX 109,26 -1,32/-1,19% |
VN30 1.814,02 -60,89/-3,25% |
HNX30 592,47 -30,41/-4,88%
23 Tháng Tám 2025 5:37:54 SA - Mở cửa
-
10/04
Vietcombank niêm yết tỷ giá USD hôm nay là 25.640 - 26.000 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 182 đồng so với sáng hôm qua.
-
20/03
Vietcombank niêm yết tỷ giá USD hôm nay là 25.370 - 25.730 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 20 đồng ở cả hai chiều so với sáng 19/3
-
12/03
Vietcombank và BIDV cùng niêm yết tỷ giá USD hôm nay 12/3 là 25.290 - 25.650 VND/USD (mua vào - bán ra).
-
28/02
Tại BIDV, tỷ giá USD hôm nay tăng 45 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra, hiện là 25.395 - 25.755 VND/USD (mua vào - bán ra).
-
26/02
Tại các ngân hàng thương mại, vào lúc 8h29, Vietcombank và BIDV cùng niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức 25.350 - 25.710 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 60 đồng so với sáng 25/2.
-
24/02
Vietcombank niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức 25.340 - 25.700 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 10 đồng ở cả chiều mua và bán so với sáng 21/2.
-
20/02
Vietcombank và BIDV cùng niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức 25.350 - 25.710 VND/USD (mua vào - bán ra).
-
19/02
Vietcombank và BIDV cùng niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức 25.340 - 25.700 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 40 đồng ở cả chiều mua và bán so với sáng 18/2.
-
19/02
Theo báo Handelsblatt, các chuyên gia dự đoán đồng euro sẽ tiếp tục yếu đi so với đồng USD. Nói chung, điều này có lợi cho các công ty Đức, nhưng những công ty nào có thể đặc biệt được hưởng lợi?
-
06/02
Giao dịch đồng USD đang diễn ra mạnh mẽ hơn khi gần 30% các chiến lược gia tiền tệ cho rằng đồng euro (EUR) sẽ giảm xuống ngang giá với đồng tiền của Mỹ hoặc thấp hơn. Tuy nhiên, xu hướng này cũng được cho là khó duy trì lâu...
-
06/02
Vietcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 24.990 - 25.350 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 20 đồng ở cả chiều mua và bán so với sáng 5/2.
-
05/02
Sáng ngày 5/2, đồng đô la Mỹ giảm so với đồng Việt Nam trong bối cảnh thị trường chịu ảnh hưởng từ căng thẳng thương mại leo thang và chính sách tiền tệ thận trọng của Hoa Kỳ.
-
03/02
Vietcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 24.940 - 25.300 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 20 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với thời điểm trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025.
-
25/01
Đồng USD đã trượt giá trong phiên giao dịch 24/1, ghi nhận mức giảm hàng tuần lớn nhất trong hơn một năm, sau khi Tổng thống Donald Trump cho thấy lập trường mềm mỏng hơn về thuế quan với Trung Quốc.
-
18/01
Đồng USD tăng giá so với đồng yen của Nhật Bản ở phiên giao dịch cuối tuần ngày 17/1, nhưng vẫn khép lại một tuần giảm sau chuỗi sáu tuần tăng liên tiếp.
-
17/01
Vietcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 25.198 - 25.558 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 9 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra so với đầu giờ sáng hôm qua.
-
14/01
Vietcombank và BIDV cùng niêm yết tỷ giá USD ở mức 25.203 - 25.563 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 18 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với sáng hôm qua.
-
11/01
Một cuộc thăm dò của Reuters trong tuần này cho thấy nhiều chuyên gia ngoại hối dự đoán đồng euro sẽ đạt mức ngang giá với USD trong năm 2025.
-
10/01
Đồng USD có thể sẽ kéo dài chuỗi tăng giá hàng tuần dài nhất trong hơn một năm, nhờ đà tăng của lợi suất trái phiếu và dự báo về một loạt số liệu việc làm mạnh mẽ khác của Mỹ.
-
10/01
Đồng USD đang trải qua giai đoạn tăng giá mạnh mẽ, và được đánh giá là "đắt đỏ hoàn hảo", tức mức giá hiện tại đã phản ánh hết mọi kỳ vọng tích cực, theo nhận định của Bank of America (BofA).
|
|
|
|
|
|
Ngoại tệ và Vàng
Ngoại tệ
|
Mua
|
Chuyển khoản
|
Bán
|
CHF
|
22.986
|
23.148
|
23.448
|
EUR
|
26.657
|
26.737
|
27.002
|
GBP
|
29.882
|
30.093
|
30.361
|
JPY
|
200
|
202
|
204
|
USD
|
22.680
|
22.680
|
22.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 11:53 SA
|
TP HCM
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c
|
35.750
|
36.150
|
Vàng nữ trang 10k
|
11.933
|
13.233
|
Vàng nữ trang 14k
|
17.141
|
18.441
|
Vàng nữ trang 18k
|
22.380
|
23.680
|
Vàng nữ trang 24k
|
30.670
|
31.370
|
Vàng nữ trang 41,7%
|
13.826
|
15.226
|
Vàng nữ trang 58,3%
|
19.828
|
21.228
|
Vàng nữ trang 75%
|
25.865
|
27.265
|
Vàng nữ trang 99%
|
35.092
|
35.792
|
Vàng nữ trang 99,99%
|
35.450
|
36.150
|
Vàng SJC
|
35.210
|
35.330
|
Vàng SJC 1L
|
36.350
|
36.650
|
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.530
|
36.730
|
Hà Nội
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng SJC
|
36.530
|
36.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 10:51 SA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|