VN-INDEX 1.645,47 -42,53/-2,52% |
HNX-INDEX 272,48 -11,91/-4,19% |
UPCOM-INDEX 109,26 -1,32/-1,19% |
VN30 1.814,02 -60,89/-3,25% |
HNX30 592,47 -30,41/-4,88%
22 Tháng Tám 2025 6:36:03 CH - Mở cửa
-
01/03
Sáng 1/3, giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại biến động trái chiều.
-
29/02
Sáng 29/2, giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại ổn định.
-
27/02
Sáng nay 27/2, giá USD tại một số ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng.
-
22/02
Sáng nay 22/2, giá USD tại một số ngân hàng thương mại được điều chỉnh giảm nhẹ.
-
20/02
Sáng nay 20/2, giá đồng USD và Nhân dân tệ (NDT) tại các ngân hàng thương mại tăng nhẹ.
-
19/02
Sáng nay 19/2, giá đồng USD và Nhân dân tệ (NDT) tại các ngân hàng thương mại có xu hướng tăng.
-
15/02
Tại ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD và Nhân dân tệ (NDT) có xu hướng tăng.
-
06/02
Giá USD sáng nay 6/2 tại các ngân hàng thương mại tăng nhẹ.
-
05/02
Giá USD tại các ngân hàng thương mại tiếp đà giảm so với cuối tuần.
-
03/02
Trong khi giảm mạnh ở thị trường trong nước, đồng USD lại tăng mạnh và đạt đỉnh 7 tuần ở thị trường thế giới.
-
02/02
Giá USD tại các ngân hàng thương mại đồng loạt giảm.
-
31/01
Sáng nay, giá USD tại các ngân hàng thương tiếp tục giảm.
-
30/01
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 30/1/2024, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 24.036 đồng.
-
26/01
Sáng nay, giá USD tại các ngân hàng thương mại biến động nhẹ.
-
23/01
Sáng nay, giá USD tại các ngân hàng thương mại tăng nhẹ.
-
22/01
Sáng nay, giá USD tại các ngân hàng thương mại biến động trái chiều.
-
18/01
Vào lúc 8 giờ 45 phút ngày 18/1, giá USD tại các ngân hàng thương giữ nguyên mức so với hôm qua.
-
16/01
Vào lúc 8 giờ 45 phút ngày 16/1, giá đồng USD tại các ngân hàng thương mại giảm nhẹ.
-
15/01
Vào lúc 8 giờ 30 phút ngày 15/1, giá đồng USD tại các ngân hàng thương mại tăng nhẹ.
-
10/01
Vào lúc 8 giờ 30 phút, giá đồng USD tại các ngân hàng thương mại tăng nhẹ
|
|
|
|
|
|
Ngoại tệ và Vàng
Ngoại tệ
|
Mua
|
Chuyển khoản
|
Bán
|
CHF
|
22.986
|
23.148
|
23.448
|
EUR
|
26.657
|
26.737
|
27.002
|
GBP
|
29.882
|
30.093
|
30.361
|
JPY
|
200
|
202
|
204
|
USD
|
22.680
|
22.680
|
22.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 11:53 SA
|
TP HCM
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c
|
35.750
|
36.150
|
Vàng nữ trang 10k
|
11.933
|
13.233
|
Vàng nữ trang 14k
|
17.141
|
18.441
|
Vàng nữ trang 18k
|
22.380
|
23.680
|
Vàng nữ trang 24k
|
30.670
|
31.370
|
Vàng nữ trang 41,7%
|
13.826
|
15.226
|
Vàng nữ trang 58,3%
|
19.828
|
21.228
|
Vàng nữ trang 75%
|
25.865
|
27.265
|
Vàng nữ trang 99%
|
35.092
|
35.792
|
Vàng nữ trang 99,99%
|
35.450
|
36.150
|
Vàng SJC
|
35.210
|
35.330
|
Vàng SJC 1L
|
36.350
|
36.650
|
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.530
|
36.730
|
Hà Nội
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng SJC
|
36.530
|
36.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 10:51 SA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|