VN-INDEX 1.228,33 +11,79/+0,97% |
HNX-INDEX 221,76 +0,47/+0,21% |
UPCOM-INDEX 91,50 +0,41/+0,45% |
VN30 1.286,67 +14,94/+1,17% |
HNX30 469,81 +2,48/+0,53%
21 Tháng Mười Một 2024 5:20:00 CH - Mở cửa
-
15/12
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại sáng 15/12 đồng loạt giảm.
-
14/12
Nguồn vốn đệm của các ngân hàng tại Liên minh châu Âu (EU) ở mức cao kỷ lục, khi lãi suất tăng làm tăng lợi nhuận, bù vào phần chi trả cổ tức cũng cao kỷ lục cho các cổ đông.
-
14/12
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại sáng 14/12 tăng giảm trái chiều.
-
13/12
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại giá USD tăng nhẹ.
-
12/12
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại giá USD tăng nhẹ.
-
11/12
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại giá USD giảm nhẹ.
-
08/12
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD giảm
-
07/12
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD tăng nhẹ.
-
06/12
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD tăng nhẹ.
-
05/12
Tại ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD và Nhân dân tệ (NDT) đều giảm.
-
04/12
Tại ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD và Nhân dân tệ (NDT) tăng so với cuối tuần qua.
-
01/12
Tại ngân hàng thương mại, sáng nay, giá đồng USD và Nhân dân tệ (NDT) tăng nhẹ.
-
30/11
Tỷ giá USD/VND bật tăng mạnh trong bối cảnh chỉ số đô la Mỹ phục hồi từ “đáy” 3,5 tháng.
-
27/11
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại sáng nay 27/11 tăng nhẹ.
-
24/11
Chỉ số DXY giảm đã giúp tỷ giá hạ nhiệt trong những tuần qua. Theo dự đoán của VNDirect, áp lực tỷ giá USD/VND sẽ không còn nặng gánh trong giai đoạn cuối năm nay.
-
24/11
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại sáng nay 24/11 tiếp đà tăng.
-
23/11
Đồng USD tăng vào cuối phiên giao dịch hôm thứ Tư (22/11), sau khi dữ liệu kinh tế cho thấy số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm nhiều hơn dự kiến vào tuần trước.
-
23/11
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại sáng nay 23/11 tăng nhẹ.
-
22/11
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại sáng nay 22/11, giá đồng USD tiếp đà giảm trong khi đồng Nhân dân tệ tăng nhẹ.
-
17/11
Giá ngoại tệ tại ngân hàng thương mại tăng nhẹ.
|
|
|
|
|
|
Ngoại tệ và Vàng
Ngoại tệ
|
Mua
|
Chuyển khoản
|
Bán
|
CHF
|
22.986
|
23.148
|
23.448
|
EUR
|
26.657
|
26.737
|
27.002
|
GBP
|
29.882
|
30.093
|
30.361
|
JPY
|
200
|
202
|
204
|
USD
|
22.680
|
22.680
|
22.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 11:53 SA
|
TP HCM
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c
|
35.750
|
36.150
|
Vàng nữ trang 10k
|
11.933
|
13.233
|
Vàng nữ trang 14k
|
17.141
|
18.441
|
Vàng nữ trang 18k
|
22.380
|
23.680
|
Vàng nữ trang 24k
|
30.670
|
31.370
|
Vàng nữ trang 41,7%
|
13.826
|
15.226
|
Vàng nữ trang 58,3%
|
19.828
|
21.228
|
Vàng nữ trang 75%
|
25.865
|
27.265
|
Vàng nữ trang 99%
|
35.092
|
35.792
|
Vàng nữ trang 99,99%
|
35.450
|
36.150
|
Vàng SJC
|
35.210
|
35.330
|
Vàng SJC 1L
|
36.350
|
36.650
|
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.530
|
36.730
|
Hà Nội
|
Mua vào
|
Bán ra
|
Vàng SJC
|
36.530
|
36.750
|
Nguồn: Vietcombank. Cập nhật lúc 10:51 SA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|